Bảo lãnh tín dụng mua hàng của ngân hàng được quy định như thế nào? Hồ sơ để thực hiện bảo lãnh hiện nay có khó không?

Xin chào ban tư vấn, cho em hỏi hiện nay quy định về Bảo lãnh tín dụng mua hàng của ngân hàng đối với doanh nghiệp được quy định như thế nào? Em muốn hỏi em muốn làm hồ sơ bảo lãnh thì giấy tờ có khó khăn gì hay không? Em cảm ơn !

Bảo lãnh tín dụng mua hàng của ngân hàng đối với doanh nghiệp là như thế nào?

Căn cứ Điều 335 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định bảo lãnh như sau:

- Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

- Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Căn cứ Điều 343 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc chấm dứt bảo lãnh như sau:

Bảo lãnh chấm dứt trong trường hợp sau đây:

- Nghĩa vụ được bảo lãnh chấm dứt.

- Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

- Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

- Theo thỏa thuận của các bên.

Như vậy, trên đây là các quy định về bảo lãnh và trường hợp chấm dứt bảo lãnh chỉ xãy ra trong các trường hợp cụ thể được nêu trên thôi. Bên cạnh đó, về vấn đề lợi ích và rủi ro đối với việc tham gia kí kết hợp đồng bảo lãnh tín dụng này sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận trên hợp đồng và thực tế vụ việc xảy ra, bên em không thể tư vấn cụ thể cho mình được. Tuy nhiên để đảm bảo quyền lợi của mình, chị có thể tham khảo các quy định em cung cấp ạ.

Quy định bảo lãnh tín dụng mua hàng

Quy định bảo lãnh tín dụng mua hàng 

Hồ sơ để đề nghị bảo lãnh bao gồm những gì có khó không?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị bảo lãnh như sau:

- Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các loại tài liệu chủ yếu sau:

+ Văn bản đề nghị bảo lãnh;

+ Tài liệu về khách hàng;

+ Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;

+ Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);

+ Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).

- Căn cứ tình hình thực tế nghiệp vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đặc điểm cụ thể của từng nhóm khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn cụ thể, công bố công khai về yêu cầu hồ sơ cần gửi tới để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét cấp bảo lãnh.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị bảo lãnh ban tư vấn không thể nói là khó hay không được, nhưng yêu cầu bạn thực hiện đúng theo những giấy tờ trên thì bạn có thể hoàn thành được một bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh một cách hoàn chính và đúng pháp luật.

Thỏa thuận cấp bảo lãnh là gì?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về thỏa thuận cấp bảo lãnh như sau:

- Để thực hiện bảo lãnh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng ký thỏa thuận cấp bảo lãnh. Trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải ký thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng.

- Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải có các nội dung sau:

+ Các quy định pháp luật áp dụng;

+ Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;

+ Nghĩa vụ được bảo lãnh;

+ Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;

+ Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;

+ Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Phí bảo lãnh;

+ Thỏa thuận về bắt buộc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng đối với số tiền trả thay và nghĩa vụ, thời hạn hoàn trả nợ khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Số hiệu, ngày ký, hiệu lực của thỏa thuận;

+ Giải quyết tranh chấp phát sinh.

- Ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác trong thỏa thuận cấp bảo lãnh không trái với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật.

- Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận, quyết định trên cơ sở đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

Việc cam kết bảo lãnh là như thế nào?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về việc cam kết bảo lãnh như sau:

- Cam kết bảo lãnh phải có các nội dung sau:

+ Các quy định pháp luật áp dụng;

+ Số hiệu, hình thức cam kết bảo lãnh;

+ Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;

+ Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh;

+ Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh;

+ Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;

+ Nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Cách thức để kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh.

- Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, cam kết bảo lãnh có thể có các nội dung khác phù hợp với thỏa thuận cấp bảo lãnh, phù hợp với quy định, tại Thông tư này và quy định của pháp luật.

- Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung cam kết bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận phù hợp với thỏa thuận cấp bảo lãnh và tuân thủ quy định pháp luật.

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ các nội dung của thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh tại Thông tư này để thiết kế, in ấn và ban hành mẫu cam kết bảo lãnh phù hợp với từng hình thức bảo lãnh, loại hình bảo lãnh áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải ban hành quy định nội bộ về quy trình, trách nhiệm thực hiện việc thiết kế, in ấn, phát hành và sử dụng mẫu cam kết bảo lãnh đảm bảo an toàn, tuân thủ quy định pháp luật.

- Đối với các cam kết bảo lãnh phát hành thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo hình thức và quy trình phát hành cam kết bảo lãnh của mạng thông tin liên lạc quốc tế giữa các ngân hàng. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có quy trình giám sát, quản lý hoạt động phát hành bảo lãnh đối với các trường hợp này bảo đảm an toàn, hiệu quả.

Bảo lãnh tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thỏa thuận cấp bảo lãnh là gì? Thỏa thuận cấp bảo lãnh được lập bằng tiếng nước ngoài trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp bảo lãnh có bắt buộc lập bằng tiếng Việt không? Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải được ký bởi ai?
Pháp luật
Để xác định mức độ miễn, giảm chi phí bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì dựa trên những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Bảo lãnh tín dụng là gì? Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng trực tiếp tại đâu?
Pháp luật
Chủ đầu tư muốn được bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Các dự án đầu tư muốn được bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Người ký thỏa thuận cấp bảo lãnh không đúng thẩm quyền theo quy định bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Quy trình thực hiện cam kết bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa diễn ra như thế nào?
Pháp luật
Bảo lãnh tín dụng mua hàng của ngân hàng được quy định như thế nào? Hồ sơ để thực hiện bảo lãnh hiện nay có khó không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo lãnh tín dụng
1,691 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo lãnh tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo lãnh tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào