Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi đến cơ quan nào? Cơ sở nào phải làm báo cáo giám sát môi trường?
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thể hiện theo các hình thức nào?
Tại khoản 3 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định hình thức báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
- Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử (file.doc).
Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức quy định tại các điểm b, c, và điểm d khoản 4 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;
- Báo cáo bằng văn bản điện tử theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị.
Báo cáo theo hình thức này được gửi theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 4 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Dẫn đến khoản 4 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định về phương thức gửi báo cáo như sau:
- Gửi qua hệ thống thông tin môi trường các cấp hoặc hệ thống thông tin khác của địa phương;
- Gửi, nhận trực tiếp;
- Gửi, nhận qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi, nhận qua Fax;
- Gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử;
- Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường (Hình từ Internet)
Tải trọn bộ các văn bản về Báo cáo công tác bảo vệ môi trường hiện hành: Tải về
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi đến cơ quan nào?
Gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các cơ quan được quy định tại khoản 5 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau:
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
- Cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp).
Cơ sở nào phải làm báo cáo giám sát môi trường trong năm 2024?
Từ 15/02/2020 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT (khoản 4 Điều 40 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT) có hiệu lực thì không còn quy định nộp báo cáo giám sát môi trường riêng nữa mà sẽ tích hợp vào báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
Hiệu lực thi hành
...
4. Các điều khoản quy định về báo cáo định kỳ (bao gồm báo cáo quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động liên tục, quản lý chất thải rắn sinh hoạt, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, quản lý chất thải nguy hại, quản lý phế liệu nhập khẩu, kết quả giám sát và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản) của cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ tại các văn bản quy định trước đây được thực hiện theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Từ 10/01/2022, Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hết hiệu lực do bị thay thế bởi Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Theo đó, vẫn tiếp tục thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường (không có quy định báo cáo giám sát môi trường). Đơn vị thực hiện báo cáo theo hướng dẫn tại Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Từ ngày 01/12/2022, sửa đổi về thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường tại Điều 66 Thông tư 02/2022 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022 như sau:
Nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
a) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường;
c) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo.
...
Từ 10/01/2022 đến 30/11/2022, quy định về thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường như sau:
Nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
a) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường;
c) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
...
Tùy vào dự án của đơn vị phải đăng ký môi trường hay xin Giấy phép môi trường mà đơn vị sử dụng mẫu báo cáo cho phù hợp.
>>Xem thêm: Tổng hợp các quy định hiện hành về Bảo vệ môi trường Tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?