Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5? Đơn vị hành chính nào được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5?

Đô thị loại 5 là gì? Theo quy định thì Đô thị loại 5 có quy mô dân số thế nào? Đơn vị hành chính nào được xếp vào Đô thị loại 5? Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5 theo quy định của pháp luật hiện hành?

Đô thị loại 5 là gì? Có quy mô dân số thế nào?

Đô thị loại 5 được quy định tại Điều 8 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 như sau:

Đô thị loại V
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc cụm liên xã;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Theo đó, Đô thị loại 5 là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc cụm liên xã.

Trong đó, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Đô thị loại 5 phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

Ngoài ra, cũng theo quy định này thì Đô thị loại 5 còn có những đặc điểm sau:

- Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên.

- Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên.

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên.

- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5? Đơn vị hành chính nào được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5?

Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5? Đơn vị hành chính nào được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5? (hình từ internet)

Đơn vị hành chính nào được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5?

Theo Điều 1 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định về đối tượng và phạm vi phân loại đô thị như sau:

Đối tượng và phạm vi phân loại đô thị
1. Thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I.
2. Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.
3. Thị xã được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại III hoặc đô thị loại IV.
4. Thị trấn được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV hoặc đô thị loại V.
5. Khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai được phân loại theo tiêu chí loại đô thị tương ứng.

Đồng thời tại Điều 4 Luật Quy hoạch đô thị 2009 được sửa đổi bởi Điều 140 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định như sau:

Phân loại đô thị
1. Đô thị được phân thành 6 loại gồm loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V theo các tiêu chí cơ bản sau đây:
a) Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị;
b) Quy mô dân số;
c) Mật độ dân số;
d) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp;
đ) Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
2. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể việc phân loại đô thị phù hợp từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội.

Theo đó, việc phân loại Đô thị loại 5 được căn cứ theo các tiêu chí như quy mô dân số; mật độ dân số; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp và trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

Cũng theo quy định này thì Thị trấn có thể được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5.

Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5?

Thẩm quyền quyết định phân loại đô thị được nêu tại Điều 11 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 như sau:

Thẩm quyền quyết định phân loại đô thị
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định công nhận đô thị loại III và loại IV.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đô thị loại V.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận Đô thị loại 5.

Đô thị loại 5
Phân loại đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5? Đơn vị hành chính nào được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5?
Pháp luật
Quy định mới về đề án phân loại đô thị? Ai có thẩm quyền thẩm định đề án phân loại đô thị?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thẩm định báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị, báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định đề án phân loại đô thị loại I, II, III và loại IV như thế nào? Hồ sơ trình thẩm định đề án gồm có những gì?
Pháp luật
Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, đánh giá phân loại đô thị để thực hiện sắp xếp ĐVHC đô thị cấp huyện, cấp xã được hướng dẫn bởi Bộ Xây dựng ra sao?
Pháp luật
Bộ Xây dựng: Rà soát công tác phân loại đô thị đối với các đô thị loại V trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đô thị loại 5
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
78 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đô thị loại 5 Phân loại đô thị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào