Ai có quyền quyết định cung cấp bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của Bộ VHTTDL cho người Việt Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật Nhà nước?
- Ai có quyền quyết định cung cấp bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của Bộ VHTTDL cho người Việt Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật Nhà nước?
- Văn bản đề nghị cung cấp bí mật Nhà nước đối với người Việt Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật Nhà nước phải ghi rõ thông tin gì?
- Trường hợp từ chối cung cấp bí mật Nhà nước thì người có thẩm quyền phải có trách nhiệm gì?
Ai có quyền quyết định cung cấp bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của Bộ VHTTDL cho người Việt Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật Nhà nước?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1858/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định như sau:
Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho Cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được quy định như sau:
a) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 4 quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước độ Tuyệt mật.
b) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước độ Tối mật.
c) Người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 4 quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước độ Mật.
...
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 4 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1858/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định về sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như sau:
Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật bao gồm:
a) Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
b) Người đứng đầu và cấp phó các Tổng cục, Cục, Vụ và tương đương.
2. Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tối mật bao gồm:
a) Những người quy định tại khoản 1 Điều này;
...
Như vậy, theo quy định, người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch cho người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước bao gồm:
(1) Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
(2) Người đứng đầu và cấp phó các Tổng cục, Cục, Vụ và tương đương.
Ai có quyền quyết định cung cấp bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của Bộ VHTTDL cho người Việt Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật Nhà nước? (Hình từ Internet)
Văn bản đề nghị cung cấp bí mật Nhà nước đối với người Việt Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật Nhà nước phải ghi rõ thông tin gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 8 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1858/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định như sau:
Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho Cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
...
2. Cơ quan, tổ chức đồ nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người đại diện cơ quan, tổ chức; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Người đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ họ và tên; sổ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu; địa chỉ liên lạc; vị trí công tác; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
...
Như vậy, theo quy định, văn bản đề nghị cung cấp bí mật Nhà nước đối với người Việt Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật Nhà nước phải ghi rõ những thông tin sau đây:
(1) Họ và tên;
(2) Sổ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu;
(3) Địa chỉ liên lạc;
(4) Vị trí công tác;
(5) Bí mật Nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao;
(6) Mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ bí mật Nhà nước.
Trường hợp từ chối cung cấp bí mật Nhà nước thì người có thẩm quyền phải có trách nhiệm gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 8 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1858/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định như sau:
Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho Cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
...
3. Người đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ họ và tên; sổ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu; địa chỉ liên lạc; vị trí công tác; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
4. Trường hợp từ chối cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước, người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, theo quy định, trường hợp từ chối cung cấp bí mật Nhà nước thì người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp bí mật Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?