1 số điện là bao nhiêu tiền? Máy lạnh chạy trong 1 giờ tốn bao nhiêu điện? Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất?
1 số điện là gì? Giá tiền của 1 số điện tính thế nào?
Mọi người thường gọi 01 ký điện hay 01 cân điện, có nghĩa là 1 số điện = 01kWh.
Hiện nay, căn cứ tại Phụ lục Giá bán điện kèm theo Quyết định 2699/QĐ-BCT năm 2024 thì giá tiền của 01 số điện (01 ký điện) sẽ được tính theo bậc lũy tiến.
Có tổng cộng 6 bậc giá bán lẻ điện cho sinh hoạt, mức sử dụng càng nhiều thì giá tiền 01 số điện càng cao. Cụ thể:
Bậc 1: Mức sử dụng từ 0 - 50kWh: 1.893đ/kWh.
Bậc 2: Mức sử dụng từ 51 - 100kWh: 1.956đ/kWh.
Bậc 3: Mức sử dụng từ 101 - 200kWh: 2.271đ/kWh.
Bậc 4: Mức sử dụng từ 201 - 300kWh: 2.860đ/kWh.
Bậc 5: Mức sử dụng từ 301 - 400kWh: 3.197đ/kWh.
Bậc 6: Mức sử dụng từ 401Wh trở lên: 3.302đ/kWh.
1 số điện là bao nhiêu tiền? Máy lạnh chạy trong 1 giờ tốn bao nhiêu điện? Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất? (Hình từ Internet)
Máy lạnh chạy trong 1 giờ tốn bao nhiêu điện? 1 số điện là bao nhiêu tiền theo Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất?
Để tính được máy lạnh chạy trong 1 giờ tốn bao nhiêu điện, thực hiện như sau:
Bước 1: Trước tiên, cần xác định công suất của máy lạnh. Thông tin này thường được ghi trên tem nhãn sản phẩm hoặc trong sách hướng dẫn sử dụng. Đơn vị đo công suất thường là kW.
Bước 2: Để tính lượng điện tiêu thụ trong 1 giờ, lấy công suất của máy lạnh (kW) nhân với số giờ sử dụng (trong trường hợp này là 1 giờ). Công thức như sau:
Lượng điện tiêu thụ (kWh) = Công suất máy lạnh (kW) × Thời gian sử dụng (h).
Ví dụ: một chiếc máy lạnh có công suất 1.200W (xem trên nhãn năng lượng của thiết bị) sẽ tiêu thụ khoảng 1,2 kWh điện sau mỗi giờ hoạt động.
Tuy nhiên, trên thực tế, mức tiêu thụ điện thường thấp hơn do các thiết bị điện không luôn hoạt động ở công suất tối đa. Đặc biệt, với các dòng máy lạnh sử dụng công nghệ Inverter - có khả năng điều chỉnh công suất linh hoạt và tiết kiệm điện lượng điện tiêu thụ sẽ giảm đáng kể so với mức tính toán lý thuyết.
Bước 3: Sau khi biết được lượng điện tiêu thụ thì nhân kết quả này với đơn giá điện hiện hành để tính chi phí sử dụng điện. Công thức:
Chi phí điện = Lượng điện tiêu thụ (kWh) × Đơn giá điện (đồng/kWh).
*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Song, căn cứ theo Phụ lục Giá bán điện kèm theo Quyết định 2699/QĐ-BCT năm 2024 có nêu về giá điện sinh hoạt TP. Hồ Chí Minh như sau:
Bảng giá điện sinh hoạt tại TP. Hồ Chí Minh 2025 mới nhất hiện nay:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt | |
1.1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.893 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 1.956 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 2.271 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.860 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 3.197 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.302 | |
1.2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.776 |
2 | Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư | |
2.1 | Thành phố, thị xã | |
2.1.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |
2.1.1.1 | Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.768 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 1.831 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 2.072 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.623 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 2.960 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.059 | |
2.1.1.2 | Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.742 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 1.805 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 2.012 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.543 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 2.861 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.990 | |
2.2 | Thị trấn, huyện lỵ | |
2.2.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |
2.2.1.1 | Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.707 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 1.770 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 1.967 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.490 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 2.802 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.895 | |
2.2.1.2 | Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.681 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 1.744 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 1.924 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.386 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 2.703 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.794 | |
3 | Giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt | |
3.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.858 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 1.919 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 2.227 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.805 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 3.136 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.238 |
Chủ trọ thu tiền điện người thuê cao hơn giá nhà nước có bị phạt không?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 12 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP như sau:
Vi phạm các quy định về sử dụng điện
...
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Gây hư hại, tự ý di chuyển hệ thống đo đếm điện (kể cả tủ bảo vệ công tơ, các niêm phong và sơ đồ đấu dây);
b) Sử dụng các thiết bị với mục đích gây nhiễu làm hư hại thiết bị truyền số liệu, đo lường, bảo vệ của hệ thống điện.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với người cho thuê nhà thu tiền điện của người thuê nhà cao hơn giá quy định trong trường hợp mua điện theo giá bán lẻ điện để phục vụ mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
7. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm của khách hàng sử dụng điện lớn sau đây:
a) Không thực hiện chế độ sử dụng điện theo đúng mức yêu cầu của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia trong trường hợp hệ thống bị hạn chế công suất; không có biện pháp đảm bảo tiêu chuẩn điện áp đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện;.
...
Đồng thời, căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và mức phạt tiền
...
3. Mức phạt tiền:
a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực điện lực là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức;
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ các hành vi vi phạm hành chính được quy định do tổ chức thực hiện tại Điều 5, Điều 7, Điều 8, từ khoản 2 đến khoản 6 Điều 9, Điều 10, khoản 4 và các khoản từ khoản 6 đến khoản 9 Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 20, khoản 2 Điều 21, Điều 23, Điều 31 Nghị định này.
...
Như vậy, trong trường hợp chủ trọ mua điện theo giá bán lẻ điện để phục vụ mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà thu tiền điện của người thuê trọ cao hơn giá quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 20 - 30 triệu đồng.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Nghị quyết 60-NQ/TW công bố danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính thế nào?
- Cục Việc làm thuộc Bộ Nội vụ có tư cách pháp nhân không? Tên giao dịch quốc tế của Cục Việc làm là gì?
- Kết quả đấu giá biển số xe được thông báo cho người tham gia đấu giá biển số xe thông qua hình thức nào?
- 5 Mẫu viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về một bài thơ? Yêu cần cần đạt của quy trình viết đoạn văn của học sinh lớp 6?
- Bài phát biểu Ngày người khuyết tật Việt Nam 18 4? Bài phát biểu ý nghĩa? Chính sách nhà nước về người khuyết tật thế nào?