08 hành vi bị nghiêm cấm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những hành vi nào?

Tài nguyên biển và hải đảo là gì? Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo là gì theo quy định pháp luật? Các hoạt động nào bị nghiêm cấm trong hành lang bảo vệ bờ biển?

Tài nguyên biển và hải đảo là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo 2015 quy định giải thích thuật ngữ tài nguyên biển và hải đảo như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Tài nguyên biển và hải đảo bao gồm tài nguyên sinh vật và tài nguyên phi sinh vật thuộc khối nước biển, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển, vùng đất ven biển và quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm (sau đây gọi chung là hải đảo) thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.

Như vậy, tài nguyên biển và hải đảo bao gồm các tài nguyên sau:

- Tài nguyên sinh vật

- Tài nguyên phi sinh vật thuộc khối nước biển, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển, vùng đất ven biển và quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm (sau đây gọi chung là hải đảo)

08 hành vi bị nghiêm cấm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những hành vi nào?

08 hành vi bị nghiêm cấm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những hành vi nào? (hình từ internet)

08 hành vi bị nghiêm cấm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những hành vi nào?

Theo quy định tại Điều 8 Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo 2015 quy định những hành vi bị cấm như sau:

Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo trái quy định của pháp luật.
2. Vi phạm quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
3. Lợi dụng việc điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thực hiện các hoạt động trong hành lang bảo vệ bờ biển quy định tại Điều 24 và trên quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm phải bảo vệ, bảo tồn quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 41 của Luật này.
5. Hủy hoại, làm suy thoái môi trường, hệ sinh thái biển, hải đảo.
6. Nhận chìm vật, chất ở vùng biển Việt Nam mà không có giấy phép, trái quy định của pháp luật.
7. Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo không đúng quy định của pháp luật.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

Như vậy, có 8 hành vi bị nghiêm cấm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo theo Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo như sau:

- Khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo trái quy định của pháp luật.

- Vi phạm quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố.

- Lợi dụng việc điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

- Thực hiện các hoạt động trong hành lang bảo vệ bờ biển quy định tại Điều 24 và trên quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm phải bảo vệ, bảo tồn quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 41 của Luật này.

- Hủy hoại, làm suy thoái môi trường, hệ sinh thái biển, hải đảo.

- Nhận chìm vật, chất ở vùng biển Việt Nam mà không có giấy phép, trái quy định của pháp luật.

- Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo không đúng quy định của pháp luật.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

Các hoạt động nào bị nghiêm cấm trong hành lang bảo vệ bờ biển?

Theo theo quy định tại Điều 24 Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo 2015 quy định các hoạt động bị nghiêm cấm trong hành lang bảo vệ bờ biển như sau:

- Khai thác khoáng sản, trừ trường hợp đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

- Xây dựng mới, mở rộng công trình xây dựng, trừ công trình phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa và các công trình xây dựng khác phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng được Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển quyết định chủ trương đầu tư.

- Xây dựng mới nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải.

- Khoan, đào, đắp trong hành lang bảo vệ bờ biển, trừ hoạt động quy định tại Điều 25 của Luật này.

- Lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ bờ biển.

- Hoạt động làm sạt lở bờ biển, suy thoái hệ sinh thái vùng bờ, suy giảm giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên.

Tài nguyên biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
08 hành vi bị nghiêm cấm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những hành vi nào?
Pháp luật
Bãi cạn lúc chìm lúc nổi có phải là tài nguyên biển và hải đảo không? Được khai thác, sử dụng tài nguyên đối với bãi cạn lúc chìm lúc nổi trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo được thực hiện dựa trên những nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp kết quả thống kê tài nguyên biển và hải đảo và báo cáo Chính phủ là trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được thực hiện hoạt động điều tra như thế nào? Trong hoạt động điều này có yêu cầu gì hay không?
Pháp luật
Tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những tài nguyên gì? Nhà nước có chính sách gì đối với tài nguyên biển và hải đảo không?
Pháp luật
Tổ chức có nhu cầu khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo thì trong phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu có những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được xây dựng theo nguyên tắc nào? Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được khai thác theo nguyên tắc nào? Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được khai thác theo hình thức nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển mới nhất? Trường hợp nào khai thác, sử dụng nước biển không cần phải đăng ký, xin cấp phép?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài nguyên biển
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
256 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài nguyên biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài nguyên biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào