PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9712 thuật ngữ
Chiều cao xe (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là khoảng cách từ mặt đỉnh ray đến điểm cao nhất của phương tiện ở trạng thái không tải.

Chiều rộng thân xe (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là giá trị lớn nhất của khoảng cách giữa mặt ngoài hai thành bên xe và khoảng cách mặt ngoài hai xà cạnh bệ xe.

Chiều dài thân xe (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là giá trị lớn nhất của khoảng cách giữa mặt ngoài hai thành đầu xe và khoảng cách giữa mặt ngoài hai xà đầu bệ xe.

Số chỗ (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là số chỗ giành cho hành khách, nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu được quy định với từng loại phương tiện.

Van ghép đôi (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là van hãm có tác dụng khi ghép đôi hai đầu máy để điều khiển đồng bộ hệ thống hãm từ đầu máy kéo chính.

Van điều áp (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là van kiểm soát áp suất bình chịu áp lực chính và điều khiển máy nén khí làm việc theo quy định của nhà sản xuất.

Ống hãm đoàn tàu

Là ống khí nén trên đầu máy được tính từ sau tay hãm đoàn tàu (tay hãm lớn) đến ống nối vòi hãm với đoàn tàu.

Ống khí nén cấp cho đoàn tàu

Là ống khí nén trên đầu máy được tính từ sau tay hãm đoàn tàu (tay hãm lớn) đến ống nối vòi hãm với đoàn tàu.

Chế độ định áp (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là chế độ cấp khí nén cho ống hãm theo áp suất quy định.

Tải trọng bánh xe (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là khối lượng của phương tiện phân bố trên bánh xe.

Tải trọng trục (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là khối lượng của phương tiện phân bố trên trục bánh xe.

Khối lượng chỉnh bị tính toán của phương tiện (giao thông đường sắt)

Là khối lượng của phương tiện khi được cấp 2/3 khối lượng nhiên liệu và cát; dầu bôi trơn động cơ, các loại dầu mỡ khác, nước làm mát được cấp ở mức bình thường theo quy định của nhà sản xuất; số lượng nhân viên theo định biên và dụng cụ sửa chữa đơn giản theo quy định.

Khối lượng thiết kế (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là khối lượng phương tiện được tính toán theo thiết kế và được quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

Công suất danh nghĩa của động cơ điêzen

Là công suất đầu ra tại trục khuỷu động cơ được nhà sản xuất kiểm tra thử nghiệm trên băng thử công suất ở điều kiện tiêu chuẩn và được ghi trên nhãn hiệu của động cơ.

Phương tiện chuyên dùng tự hành (trong giao thông đường sắt)

Là phương tiện chuyên dùng có gắn động cơ để tự di chuyển trên đường sắt, có kết cấu tương tự đầu máy.

Thiết bị điện (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Là các thiết bị điện điều khiển, tủ điện, tủ chỉnh lưu điện.

Máy điện (trong phương tiện giao thông đường sắt)

Bao gồm các thiết bị sau: máy phát điện chính, máy phát điện phụ, máy kích từ, máy phát khởi động, động cơ khởi động, động cơ điện kéo, động cơ điện của máy nén khí.

Cơ sở y tế Công an nhân dân

Bao gồm: bệnh viện, bệnh xá, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, đội y tế, y tế cơ quan, y tế đơn vị.

Chăm sóc sức khỏe (đối với lực lượng Công an nhân dân)

Là việc thực hiện các biện pháp phòng bệnh đối với cán bộ, chiến sĩ; khám bệnh, chữa bệnh đối với cán bộ, chiến sĩ bị thương, bị bệnh và thực hiện chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe.

Phiếu khám sức khỏe

Là tài liệu y khoa tổng hợp những thông tin cơ bản về sức khỏe hiện tại của người đăng ký khám sức khỏe.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.31.227
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!