Xuất kho đối với vật chứng đặc thù để trả cho đương sự trong thi hành án dân sự theo quy trình như thế nào?
- Xuất kho đối với vật chứng đặc thù để trả cho đương sự trong thi hành án dân sự theo quy trình như thế nào?
- Chấp hành viên có trách nhiệm như thế nào khi xuất kho đối với vật chứng đặc thù để trả cho đương sự trong thi hành án dân sự?
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm như thế nào trong việc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng trong thi hành án dân sự như thế nào?
Xuất kho đối với vật chứng đặc thù để trả cho đương sự trong thi hành án dân sự theo quy trình như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định như sau:
Thủ tục xuất kho đối với vật chứng để sung công hoặc trả cho đương sự
1. Thủ tục xuất kho đối với vật chứng thông thường
1.1. Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu
- Chấp hành viên làm thủ tục đề nghị cơ quan tài chính tiếp nhận tài sản sung công hoặc thông báo cho đương sự đến nhận tài sản;
- Chấp hành viên lập giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho; Kế toán nghiệp vụ lập phiếu xuất kho;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, ký duyệt giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho.
1.2. Bước 2. Tổ chức thực hiện
- Chấp hành viên phối hợp với Kế toán nghiệp vụ và Thủ kho thực hiện việc giao, nhận vật chứng sung công hoặc trả lại cho đương sự theo quy định;
- Chấp hành viên lập biên bản giao nhận với đại diện cơ quan tài chính hoặc đương sự theo quy định.
1.3. Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu
Bộ chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Văn bản đề nghị cơ quan tài chính tiếp nhận tài sản sung công hoặc thông báo cho đương sự nhận lại tài sản; giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận.
- Chấp hành viên lưu 01 bộ gồm;
- Kế toán nghiệp vụ và Thủ kho lưu 01 bộ gồm: Giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận.
2. Thủ tục xuất kho đối với vật chứng đặc thù hoặc không thể di dời về kho vật chứng
Ngoài các bước thực hiện như vật chứng thông thường cần thực hiện thêm một số thủ tục sau:
2.1. Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu
- Sau khi thông báo cho cơ quan tài chính hoặc đương sự, Chấp hành viên dự thảo văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng đó làm thủ tục xuất kho và chuyển giao lại vật chứng cho cơ quan thi hành án dân sự theo đề nghị;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, ký duyệt văn bản đề nghị.
2.2. Bước 2. Tổ chức thực hiện
- Chấp hành viên phối hợp với cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng và cơ quan tài chính địa phương hoặc đương sự làm thủ tục giao nhận tay 3 đối với vật chứng;
- Chấp hành viên lập biên bản giao nhận tay 3 giữa cá nhân, tổ chức được giao lưu giữ, bảo quản vật chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan tố tụng.
2.3. Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu
Bộ chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Văn bản đề nghị cơ quan tài chính hoặc thông báo cho đương sự nhận tài sản, biên bản giao nhận vật chứng và những tài liệu khác nếu có.
- Chấp hành viên lưu 01 bộ;
- Kế toán nghiệp vụ và Thủ kho lưu 01 gồm: Biên bản giao nhận vật chứng và những tài liệu khác nếu có.
Theo quy định trên, ngoài các bước thực hiện như vật chứng thông thường nêu trên, khi xuất kho đối với vật chứng đặc thù để trả cho đương sự trong thi hành án dân sự cần thực hiện thêm một số thủ tục sau:
Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu
- Sau khi thông báo cho cơ quan tài chính hoặc đương sự, Chấp hành viên dự thảo văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng đó làm thủ tục xuất kho và chuyển giao lại vật chứng cho cơ quan thi hành án dân sự theo đề nghị;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, ký duyệt văn bản đề nghị.
Bước 2. Tổ chức thực hiện
- Chấp hành viên phối hợp với cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng và cơ quan tài chính địa phương hoặc đương sự làm thủ tục giao nhận tay 3 đối với vật chứng;
- Chấp hành viên lập biên bản giao nhận tay 3 giữa cá nhân, tổ chức được giao lưu giữ, bảo quản vật chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan tố tụng.
Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu
Bộ chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Văn bản đề nghị cơ quan tài chính hoặc thông báo cho đương sự nhận tài sản, biên bản giao nhận vật chứng và những tài liệu khác nếu có.
- Chấp hành viên lưu 01 bộ;
- Kế toán nghiệp vụ và Thủ kho lưu 01 gồm: Biên bản giao nhận vật chứng và những tài liệu khác nếu có.
Xuất kho đối với vật chứng đặc thù để trả cho đương sự trong thi hành án dân sự (Hình từ Internet)
Chấp hành viên có trách nhiệm như thế nào khi xuất kho đối với vật chứng đặc thù để trả cho đương sự trong thi hành án dân sự?
Theo khoản 2 Điều 6 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định về trách nhiệm của Chấp hành viên như sau:
Trách nhiệm của Chấp hành viên
1. Thực hiện thủ tục nhập kho vật chứng được thu giữ theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 58 và khoản 1, Điều 115 Luật Thi hành án dân sự.
2. Lập phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật; thực hiện các thủ tục xuất kho và xử lý vật chứng theo quy định của pháp luật.
3. Lập và quản lý hồ sơ liên quan đến việc xử lý vật chứng.
4. Phối hợp với Kế toán nghiệp vụ, Thủ kho, Bảo vệ kho vật chứng trong việc giao nhận, bảo quản, kiểm tra, kiểm kê, xử lý vật chứng.
Trách nhiệm của Chấp hành viên trong việc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự được quy định cụ thể trên.
Theo đó, Chấp hành viên có trách nhiệm thực hiện các thủ tục xuất kho đối với vật chứng thông thường để sung công trong thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm như thế nào trong việc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng trong thi hành án dân sự như thế nào?
Theo Điều 4 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định về trách nhiệm của Kế toán nghiệp vụ thi hành án như sau:
Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng tại đơn vị;
b) Thành lập và chỉ đạo Hội đồng tiêu hủy vật chứng theo quy định;
c) Ký duyệt các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng;
d) Chỉ đạo việc lập, quản lý, lưu trữ, khai thác hồ sơ, sổ sách liên quan đến việc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng;
đ) Ban hành và tổ chức thực hiện Nội quy kho vật chứng theo quy định;
e) Bố trí công chức, người lao động và điều kiện cơ sở vật chất cần thiết nhằm đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng.
2. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ủy quyền cho Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thì người được ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự trong việc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng trong thi hành án dân sự được quy định cụ thể trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?