Xe tải chở hàng khối lượng 2,5 tấn không mui khi chở hàng hóa được xếp hàng hóa cao bao nhiêu mét?

Xếp hàng hóa trên xe tải chở hàng có được che khuất cảnh báo an toàn của phương tiện không? Xe tải chở hàng khối lượng 2,5 tấn không mui khi chở hàng hóa được xếp hàng hóa cao bao nhiêu mét? Bị phạt bao nhiêu tiền nếu chất hàng quá kích thước giới hạn xếp hàng hóa?

Xếp hàng hóa trên xe tải chở hàng có được che khuất cảnh báo an toàn của phương tiện không?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định chung về xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Quy định chung về xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đơn vị vận tải phải lựa chọn phương tiện phù hợp với kích thước, khối lượng hàng hóa vận chuyển. Hàng hóa được vận chuyển phải phù hợp với kết cấu của khoang chứa hàng và công năng của phương tiện vận chuyển.
2. Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ phải tuân thủ các quy định về khối lượng toàn bộ của xe, tải trọng trục xe, cụm trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa cho phép của xe quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Thông tư này và không vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trừ trường hợp được cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
3. Hàng hóa xếp trên phương tiện phải được xếp đặt gọn gàng, xếp dàn đều, chằng buộc chắc chắn, chèn, lót đảm bảo không bị xê dịch theo các phương ngang, phương dọc và phương thẳng đứng; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường; không để rơi vãi khi phương tiện tham gia giao thông; không cản trở tầm nhìn của lái xe; không làm mất thăng bằng của phương tiện hoặc gây khó khăn cho lái xe khi điều khiển; không che khuất đèn, biển số đăng ký và các cảnh báo an toàn của phương tiện. Một số trang thiết bị thường dùng để gia cố, chằng buộc, chèn, lót hàng hóa được hướng dẫn tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, khi xếp hàng hóa trên xe tải chở hàng phải đảm bảo không được che khuất cảnh báo an toàn của phương tiện.

Ngoài ra, hàng hóa khi được xếp trên xe tải chở hàng phải đảm bảo không che khuất đèn, biển số đăng ký.

Xe tải chở hàng khối lượng 2,5 tấn không mui khi chở hàng hóa được xếp hàng hóa cao bao nhiêu mét?

Xe tải chở hàng khối lượng 2,5 tấn không mui khi chở hàng hóa được xếp hàng hóa cao bao nhiêu mét? (Hình từ Internet)

Xe tải chở hàng khối lượng 2,5 tấn không mui khi chở hàng hóa được xếp hàng hóa cao bao nhiêu mét?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa như sau:

Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 5 tấn trở lên được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế dưới 2,5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

Theo đó, xe tải chở hàng khối lượng 2,5 tấn không mui khi chở hàng hóa chiều cao xếp hàng hóa không được cao quá 3,5 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.

Ngoài ra, xe chở hàng phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Bị phạt bao nhiêu tiền nếu chất hàng quá kích thước giới hạn xếp hàng hóa?

Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt khi điều khiển xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành đường bộ (kể cả xe ô tô chở hành khách)
3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chở hàng vượt khổ giới hạn của xe hoặc của đường bộ ghi trong giấy phép lưu hành;
b) Điều khiển xe bánh xích tham gia giao thông không có giấy phép lưu hành hoặc có giấy phép lưu hành nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định hoặc lưu thông trực tiếp trên đường mà không thực hiện biện pháp bảo vệ đường theo quy định;
c) Điều khiển xe có kích thước bao ngoài vượt quá khép giới hạn của đường bộ hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của đường bộ hoặc chở hàng vượt quá kích thước giới hạn xếp hàng hóa của xe tham gia giao thông, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng;
d) Điều khiển xe có kích thước bao ngoài vượt quá kích thước giới hạn cho phép của xe theo quy định, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.
7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều này còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 03 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, xe chở hàng hóa chất hàng hóa quá kích thước giới hạn sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện chở hàng hóa quá kích thước giới hạn xếp hàng hóa bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe. (theo điểm a khoản 7 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Chiều cao xếp hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe tải chở hàng khối lượng 2,5 tấn không mui khi chở hàng hóa được xếp hàng hóa cao bao nhiêu mét?
Pháp luật
Xe gắn máy không được xếp hàng hóa cao quá bao nhiêu mét? Hàng hóa vận chuyển trên xe gắn máy có được che khuất đèn xe không?
Pháp luật
Lỗi quá chiều cao Nghị định 168? Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiều cao xếp hàng hóa
Đoàn Phạm Khánh Trang Lưu bài viết
45 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiều cao xếp hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiều cao xếp hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào