Xe ô tô bị tịch thu giấy chứng nhận đăng ký xe có phải đóng phí sử dụng đường bộ như bình thường hay không?

Tôi có một chiếc xe ô tô nhưng hiện đang bị tịch thu giấy chứng nhận đăng ký xe. Liệu tôi có phải đóng phí sử dụng đường bộ tiếp hay không? Bên cạnh đó, có thể cho tôi biết trường hợp nào được miễn phí sử dụng đường bộ hay không?

Xe ô tô có phải chịu phí sử dụng đường bộ không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định về đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ như sau:

"Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô)."

Có thể thấy, xe ô tô là một trong những đối tượng phải chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật.

phí sử dụng đường bộ

Phí sử dụng đường bộ

Xe ô tô bị tịch thu giấy chứng nhận đăng ký xe có phải đóng phí sử dụng đường bộ như bình thường hay không?

Những trường hợp xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, gồm:

- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

- Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).

- Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Căn cứ quy định trên, một trong những trường hợp xe ô tô không phải chịu phí sử dụng đường bộ là khi xe ô tô đó đang bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Đồng thời, tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này cũng có quy định:

"3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này không chịu phí nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 9 Thông tư này. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành) tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ.
4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
5. Chưa thu phí đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được cấp đăng ký và biển số tạm thời) được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật."

Do đó, để không phải chịu phí sử dụng đường bộ thì xe ô tô của bạn cần phải có đầy đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 9 Thông tư 70/2021/TT-BTC.

Trường hợp nào được miễn phí sử dụng đường bộ?

Miễn phí sử dụng đường bộ đối người nộp phí cho các phương tiện tại Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC như sau:

- Xe cứu thương.

- Xe chữa cháy.

- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:

+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).

+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động lễ tang (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).

- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển số màu đỏ).

- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:

+ Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.

+ Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

+ Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.

+ Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

+ Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

+ Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).

Phí sử dụng đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức phí sử dụng đường bộ đối với các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng
Pháp luật
Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ của trạm thu phí đường bộ từ ngày 01/1/2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quản lý, khai thác dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ của trạm thu phí đường bộ từ ngày 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng được miễn thu phí sử dụng đường bộ của dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh theo Thông tư 32 2024?
Pháp luật
Đã có Thông tư 32 2024 quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ áp dụng từ ngày 1 1 2025?
Pháp luật
Vé đường bộ toàn quốc của xe quốc phòng gồm những thông tin nào? Kỳ hạn sử dụng của vé đường bộ toàn quốc là bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thu phí sử dụng đường bộ cao tốc là cơ quan nào? Được trích để lại một phần phí sử dụng đường bộ cao tốc thực thu theo tỷ lệ nào?
Pháp luật
Tổ chức nhận nhượng quyền thu phí sử dụng đường bộ cao tốc là gì? Tổ chức này có phải nộp số tiền phí thu được trong thời gian thực hiện hợp đồng?
Pháp luật
05 nhóm đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ cao tốc? Biên lai thu phí sử dụng đường bộ cao tốc được phát hành dưới dạng nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng đường bộ bao gồm các khoản tiền nào? Có bao nhiêu phương thức thanh toán tiền sử dụng đường bộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí sử dụng đường bộ
983 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí sử dụng đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phí sử dụng đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào