Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền? Kích thước gương chiếu hậu quy định thế nào?

Cho tôi hỏi xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái thì người điều khiển xe bị phạt hành chính bao nhiêu tiền? Kích thước gương chiếu hậu của xe máy như thế nào là đúng với quy định của pháp luật? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Kích thước gương chiếu hậu của xe máy được quy định thế nào?

Theo tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

Quy định kỹ thuật
...
2.2. Quy định về kích thước
2.2.1. Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.
2.2.2. Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.
2.2.3. Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.
...

Theo đó, kích thước gương chiếu hậu hay kính chiếu hậu của xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) được quy định như sau:

- Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền? Kích thước gương chiếu hậu quy định thế nào?

Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Gương chiếu hậu xe máy phải đáp ứng những quy định kỹ thuật cơ bản nào?

Quy định kỹ thuật chung đối với gương chiếu hậu (kính chiếu hậu) xe máy được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, gương chiếu hậu xe máy phải đáp ứng những quy định kỹ thuật cơ bản sau đây:

(1) Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát.

(2) Mép của bề mặt phản xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế gương) và mép của vỏ bảo vệ phải có bán kính cong “c” có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo mọi hướng.

Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong “c” của mép biên của phần nhô ra không được nhỏ hơn 2,5 mm và phải di chuyển được vào phía trong của vỏ bảo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của phần nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo hướng vuông góc với mặt phản xạ gương.

(3) Tất cả các bộ phận của gương phải có bán kính cong “c” không nhỏ hơn 2,5 mm.

Mép của các lỗ để lắp đặt hay là các chỗ lõm có chiều rộng nhỏ hơn 12 mm thì không cần phải áp dụng các yêu cầu về bán kính trên nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.

(4) Các bộ phận của gương chiếu hậu được làm bằng vật liệu có độ cứng không lớn hơn 60 Shore A thì không phải áp dụng các yêu cầu nêu trong mục (2) và mục (3).

Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Theo khoản 2 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008 về điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới, xe gắn máy phải có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển.

Bên cạnh đó, theo tiểu mục 2.11 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy, xe nhóm L3, L4, L5 phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.

Các nhóm xe L3, L4, L5 theo tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT quy định bao gồm:

- Nhóm L3: Xe mô tô hai bánh;

- Nhóm L4: Xe mô tô ba bánh được bố trí không đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (xe có thùng bên);

- Nhóm L5: Xe mô tô ba bánh được bố trí đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

Theo quy định trên, xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) nói chung phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.

Tuy nhiên theo quy định xử phạt người điều khiển xe mô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông chỉ xử phạt người điều khiển xe mô tô không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng.

Cụ thể theo điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
...

Như vậy, người điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu (kính chiếu hậu) bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Gương chiếu hậu
Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xe máy có cần phải gắn đủ 2 gương chiếu hậu không?
Pháp luật
Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quy định về Kích thước Gương chiếu hậu xe máy đạt chuẩn 2025? Lỗi có gương chiếu hậu xe máy nhưng không có tác dụng theo Nghị định 168 là gì?
Pháp luật
Năm 2025, xe máy có bắt buộc phải gắn 2 gương chiếu hậu không? Mức phạt mới về lỗi không gương xe máy năm 2025?
Pháp luật
QCVN 14:2024/BGTVT quy định về gương chiếu hậu xe máy, mô tô 2025 thế nào? Mức phạt không gương xe máy 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe máy gắn 1 gương chiếu hậu bị phạt đến 10 triệu đồng có đúng không? Mức xử phạt về gương chiếu hậu theo Nghị định 168/2024?
Pháp luật
Các loại gương xe máy đạt chuẩn 2025 tại Nghị định 168? Gương chiếu hậu xe máy đúng quy định Nghị định 168 2024?
Pháp luật
Xe nhóm L1 L2 là xe gì? Phân loại nhóm xe theo QCVN 14:2024/BGTVT từ năm 2025 như thế nào?
Pháp luật
Bài thu hoạch em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
Pháp luật
Lỗi gắn gương xe máy không có tác dụng, gương trang trí 2025 bị phạt bao nhiêu? Gương xe máy đạt chuẩn?
Pháp luật
Phạt gương xe máy 2025 theo Nghị định 168? QCVN 28 2024 BGTVT gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gương chiếu hậu
952 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gương chiếu hậu Tham gia giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gương chiếu hậu Xem toàn bộ văn bản về Tham gia giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào