Xác định chi phí phần mềm nội bộ là gì? Nội dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ bao gồm những gì?
Xác định chi phí phần mềm nội bộ là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Hướng dẫn xác định chi phí phần mềm nội bộ ban hành kèm theo Quyết định 671/QĐ-BTTTT năm 2024 như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xác định chi phí phần mềm nội bộ là việc xác định khối lượng, phương thức tính toán trên cơ sở nỗ lực giờ công để thực hiện các trường hợp sử dụng (Use case).
2. Tác nhân (Actor) là người hoặc hệ thống bên ngoài tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm.
3. Giao dịch (Transaction) là một chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và phần mềm. Khởi đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới phần mềm. Kết thúc của chuỗi hành động này là một hành động ngược trở lại của phần mềm lên tác nhân.
4. Trường hợp sử dụng (Use case) là một tập hợp các giao dịch giữa phần mềm với các tác nhân nhằm đạt được một mục tiêu sử dụng nào đó của tác nhân. Một trường hợp sử dụng mô tả một hoặc nhiều giao dịch xảy ra khi tác nhân tương tác với phần mềm.
Theo đó, xác định chi phí phần mềm nội bộ là việc xác định khối lượng, phương thức tính toán trên cơ sở nỗ lực giờ công để thực hiện các trường hợp sử dụng.
Xác định chi phí phần mềm nội bộ là gì? Nội dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Hướng dẫn xác định chi phí phần mềm nội bộ ban hành kèm theo Quyết định 671/QĐ-BTTTT năm 2024, hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ phải thể hiện những nội dung sau:
(1) Các nội dung quy định tại Điều 18 Nghị định 73/2019/NĐ-CP:
- Tên phần mềm.
- Các thông số chủ yếu:
+ Các quy trình nghiệp vụ cần được tin học hóa (tổ chức, vận hành của quy trình, sản phẩm của quá trình nghiệp vụ, các giao tác xử lý của quy trình nghiệp vụ);
+ Các đối tượng tham gia vào quy trình nghiệp vụ và mối liên hệ giữa chúng (con người, các nguồn lực, thiết bị phục vụ cho xử lý nghiệp vụ, các yếu tố đóng vai trò hỗ trợ khác);
+ Danh sách các yêu cầu của người sử dụng.
- Các yêu cầu phi chức năng:
+ Yêu cầu cần đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu;
+ Yêu cầu về an toàn thông tin;
+ Các yêu cầu cần đáp ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của các phần mềm;
+ Các yêu cầu về cài đặt, hạ tầng, đường truyền, an toàn vận hành, khai thác, sử dụng;
+ Các ràng buộc đối với hệ thống gồm: ràng buộc môi trường, sự phụ thuộc vào hệ thống nền tảng;
+ Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 (nếu hoạt động trên môi trường Internet);
+ Các yêu cầu phi chức năng khác.
(2) Bảng danh sách các tác nhân tham gia vào hệ thống.
(3) Bảng danh sách các yêu cầu chức năng của phần mềm nội bộ.
(4) Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng.
(5) Yêu cầu về độ phức tạp kỹ thuật - công nghệ của phần mềm nội bộ.
(6) Các yêu cầu về năng lực của cán bộ tham gia xây dựng, phát triển, mở rộng phần mềm nội bộ.
Các số liệu dùng trong việc xác định chi phí phần mềm nội bộ phải như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Hướng dẫn xác định chi phí phần mềm nội bộ ban hành kèm theo Quyết định 671/QĐ-BTTTT năm 2024 như sau:
Yêu cầu và hướng dẫn chi tiết đối với việc xác định chi phí phần mềm nội bộ
1. Chi phí phần mềm nội bộ phải được tính toán phù hợp với giải pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ trong thiết kế được phê duyệt; trình tự xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm.
2. Chi phí phần mềm nội bộ phải được tính đúng, tính đủ và tuân thủ nguyên tắc không trùng lặp.
3. Các số liệu dùng trong việc xác định chi phí phần mềm nội bộ phải phù hợp với nội dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ hướng dẫn tại Điều 5.
4. Các thuyết minh, ghi chú hoặc chỉ dẫn liên quan tới quá trình xác định chi phí phần mềm nội bộ phải nêu rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với nội dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ và bổ sung diễn giải cụ thể (nếu có).
5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc xác định tác nhân (Actor), trường hợp sử dụng (Use Case), giao dịch (Transaction) theo Phụ lục I, Phụ lục III của Hướng dẫn này.
...
Như vậy, các số liệu dùng trong việc xác định chi phí phần mềm nội bộ phải phù hợp với nội dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ hướng dẫn tại Điều 5 Hướng dẫn xác định chi phí phần mềm nội bộ ban hành kèm theo Quyết định 671/QĐ-BTTTT năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?