Vừa xuất ngũ, không có bằng cấp 2 có được đi xuất khẩu lao động hay không? Có bao nhiêu hình thức xuất khẩu lao động?

Có bao nhiêu hình thức xuất khẩu lao động? Vừa mới xuất ngũ, không có bằng cấp 2 có được đi xuất khẩu lao động hay không? Quyền và nghĩa vụ của người xuất khẩu lao động theo quy định của pháp luật là gì?

Có bao nhiêu hình thức xuất khẩu lao động?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định:

Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.
d) Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
3. Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Theo như quy định trên, có 3 hình thức xuất khẩu lao động. Đó là:

- Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.

- Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:

+ Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;

+ Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.

+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

- Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Vừa xuất ngũ, không có bằng cấp 2 có được đi xuất khẩu lao động hay không?

Căn cứ vào Điều 44 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về điều kiện để xuất khẩu lao động như sau:

Điều kiện của người lao động do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa đi làm việc ở nước ngoài
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
2. Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài.
3. Đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.
4. Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.
5. Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.
6. Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo quy định trên, pháp luật không bắt buộc phải có bằng cấp 2 mới được đi xuất khẩu lao động.

Vì vậy, trường hợp vừa xuất ngũ, không có bằng cấp 2 vẫn được đi xuất khẩu lao động nếu đáp ứng đủ các tiêu chí được nêu ở quy định trên.

Vừa xuất ngũ, không có bằng cấp 2 có được đi xuất khẩu lao động hay không?

Vừa xuất ngũ, không có bằng cấp 2 có được đi xuất khẩu lao động hay không? (Hình từ Internet)

Quyền và nghĩa vụ của người xuất khẩu lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, quyền và nghĩa vụ của người xuất khẩu lao động được quy định như sau:

Quyền của người xuất khẩu lao động:

+ Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; chính sách, pháp luật và phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động có liên quan đến người lao động; quyền, nghĩa vụ của các bên khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện quyền, nghĩa vụ và hưởng lợi ích trong hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề;

+ Hưởng tiền lương, tiền công, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn lao động và quyền lợi, chế độ khác theo hợp đồng lao động; chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập, tài sản hợp pháp khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

+ Được bảo hộ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế;

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bị người sử dụng lao động ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe hoặc bị quấy rối tình dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

+ Hưởng chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm và quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;

+ Không phải đóng bảo hiểm xã hội hoặc thuế thu nhập cá nhân hai lần ở Việt Nam và ở nước tiếp nhận lao động nếu Việt Nam và nước đó đã ký hiệp định về bảo hiểm xã hội hoặc hiệp định tránh đánh thuế hai lần;

+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Được tư vấn và hỗ trợ tạo việc làm, khởi nghiệp sau khi về nước và tiếp cận dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện.

Nghĩa vụ của người xuất khẩu lao động:

+ Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

+ Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam; tôn trọng phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động; đoàn kết với người lao động tại nước tiếp nhận lao động;

+ Hoàn thành khóa học giáo dục định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài;

+ Nộp tiền dịch vụ, thực hiện ký quỹ theo quy định của Luật này;

+ Làm việc đúng nơi quy định; chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân thủ sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động ở nước ngoài theo hợp đồng lao động;

+ Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

+ Về nước đúng thời hạn sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề; thông báo với cơ quan đăng ký cư trú nơi trước khi đi làm việc ở nước ngoài hoặc nơi ở mới sau khi về nước theo quy định của Luật Cư trú trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh;

+ Nộp thuế, tham gia bảo hiểm xã hội, hình thức bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

+ Đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.


Xuất khẩu lao động TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vừa xuất ngũ, không có bằng cấp 2 có được đi xuất khẩu lao động hay không? Có bao nhiêu hình thức xuất khẩu lao động?
Pháp luật
Doanh nghiệp thu tiền môi giới xuất khẩu lao động có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì mức phạt là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều kiện để xin Giấy phép xuất khẩu lao động là gì? Hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì?
Pháp luật
Người Việt muốn xuất khẩu lao động ra nước ngoài thì có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số mấy?
Pháp luật
Có bắt buộc người đi xuất khẩu lao động đóng BHXH tại Việt Nam không? Mức phí đóng BHXH được tính như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện vay vốn xuất khẩu lao động theo hợp đồng cho người có đất thu hồi là gì? Lãi suất vay vốn là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động mới nhất hiện nay là mẫu hợp đồng nào? Mức thù lao theo hợp đồng môi giới tối đa của doanh nghiệp dịch vụ là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp dịch vụ có bắt buộc phải đăng tải danh sách nhân viên nghiệp vụ trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bắt buộc phải có trang thông tin điện tử đúng không?
Pháp luật
Cá nhân tổ chức môi giới cho người lao động đi xuất khẩu lao động nhưng xuất cảnh trái phép dẫn đến chết người thì bị đi tù đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất khẩu lao động
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất khẩu lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xuất khẩu lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào