Vụ việc dân sự có đương sự ở nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp nào theo quy định của pháp luật?

Xin chào THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, tôi muốn biết theo quy định của pháp luật vụ việc dân sự có đương sự ở nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp nào? Quy định chung về thẩm quyền, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài dựa trên nguyên tắc nào? Mong nhận được sự trả lời, xin cảm ơn!

Quy định chung về thẩm quyền, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 464 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định nguyên tắc áp dụng như sau:

- Phần này quy định về thẩm quyền, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; trường hợp Phần này không có quy định thì áp dụng các quy định khác có liên quan của Bộ luật này để giải quyết.

- Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài là vụ việc dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài;

b) Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;

c) Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài.

- Các hoạt động tương trợ tư pháp trong tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

Vụ việc dân sự có đương sự ở nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp nào?

Vụ việc dân sự có đương sự ở nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp nào?

Phạm vi áp dụng quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật

Tại Điều 663 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về phạm vi áp dụng như sau:

- Phần này quy định về pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.

Trường hợp luật khác có quy định về pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài không trái với quy định từ Điều 664 đến Điều 671 của Bộ luật này thì luật đó được áp dụng, nếu trái thì quy định có liên quan của Phần thứ năm của Bộ luật này được áp dụng.

- Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;

b) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;

c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài

Vụ việc dân sự có đương sự ở nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp nào theo quy định của pháp luật?

Tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 có quy định:

"Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

[....]

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam".

Lưu ý thêm quy định tại khoản 2 Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:

"Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

...

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện".

Về nguyên tắc vụ việc dân sự có đương sự ở nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp tỉnh. Tuy nhiên lưu ý, căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì vụ việc có dân sự ở nước ngoài trong trường hợp giải quyết các vấn đề về việc ly hôn, tranh chấp về quyền và nghĩa vụ vợ chồng giữa công dân việc Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Vụ việc dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vụ việc dân sự có liên quan đến quyết định hành chính
Pháp luật
Lẽ công bằng là gì? Việc áp dụng lẽ công bằng được xác định trên cơ sở nào theo quy định pháp luật dân sự?
Pháp luật
Trong vụ việc dân sự, yêu cầu nào về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định?
Pháp luật
Tòa án thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi nào? Nguyên tắc áp dụng tập quán giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng?
Pháp luật
Đương sự là gì? Tư cách đương sự trong vụ việc dân sự được xác định thế nào theo pháp luật dân sự?
Pháp luật
Vụ việc dân sự là gì? Quyền yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự của đương sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Kết luận giám định có được xem là nguồn chứng cứ trong vụ việc dân sự không? Việc giám định lại được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Việc áp dụng tập quán sẽ diễn ra khi nào? Các bên khi tham gia giao dịch có được lựa chọn áp dụng tập quán quốc tế không?
Pháp luật
Công văn 1083/VKSTC-V9 2024 giải đáp 48 vướng mắc trong công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình?
Pháp luật
Tài liệu nghe được thì có được coi là chứng cứ trong vụ việc dân sự không? Việc giao nộp có cần phải lập biên bản không?
Pháp luật
Người kháng cáo chết thì Tòa án có tiếp tục giải quyết vụ việc dân sự theo đơn yêu cầu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vụ việc dân sự
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
26,959 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vụ việc dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vụ việc dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào