Vô ý làm mất vũ khí thể thao bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào? Vũ khí thể thao được trang bị theo thủ tục nào?

Vô ý làm mất vũ khí thể thao bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào theo Nghị định 144? Vũ khí thể thao được trang bị theo thủ tục được quy định như thế nào? Sử dụng vũ khí thể thao được quy định như thế nào?

Vô ý làm mất vũ khí thể thao bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào?

Theo khoản 5 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 thì vũ khí thể thao bao gồm:

- Súng trường hơi, súng trường bắn đạn nổ, súng ngắn hơi, súng ngắn bắn đạn nổ, súng thể thao bắn đạn sơn, súng bắn đĩa bay, đạn sử dụng cho các loại súng này thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành được trang bị, sử dụng để luyện tập, thi đấu thể thao;

- Vũ khí quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 dùng để luyện tập, thi đấu thể thao;

- Linh kiện cơ bản của súng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 này bao gồm: thân súng, nòng súng, bộ phận cò, bộ phận khóa nòng, kim hỏa.

Căn cứ khoản 4 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm
...
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ;
b) Chiếm đoạt vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ;
c) Chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép các loại vũ khí có tính năng, tác dụng tương tự súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc các chi tiết, cụm chi tiết để sản xuất, chế tạo vũ khí, công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự;
d) Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng, chiếm đoạt súng săn hoặc chi tiết, cụm chi tiết súng săn;
đ) Đào bới, tìm kiếm, thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
e) Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo;
g) Làm mất vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao;
h) Cưa, cắt, đục hoặc thực hiện các thao tác khác để tháo bom, mìn, đạn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi và các loại vũ khí khác trái phép;
i) Hướng dẫn, huấn luyện, tổ chức huấn luyện trái phép cách thức chế tạo, sản xuất, sửa chữa hoặc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo dưới mọi hình thức.
...

Như vậy, hành vi vô ý làm mất vũ khí thể thao có thể bị xủ lý vi phạm hành chính phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Vô ý làm mất vũ khí thể thao bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào? Vũ khí thể thao được trang bị theo thủ tục nào?

Vô ý làm mất vũ khí thể thao bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào? Vũ khí thể thao được trang bị theo thủ tục nào? (Hình từ Internet)

Vũ khí thể thao được trang bị theo thủ tục nào?

Căn cứ Điều 25 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định về thủ tục trang bị vũ khí thể thao như sau:

- Thủ tục trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:

- Hồ sơ đề nghị bao gồm:

+ Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trang bị, tổ chức, doanh nghiệp bán vũ khí thể thao và họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí thể thao;

+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc trang bị vũ khí thể thao;

- Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an hoặc gửi qua đường bưu chính về cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Giấy phép trang bị vũ khí thể thao có thời hạn 60 ngày.

Lưu ý: Thủ tục trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Sử dụng vũ khí thể thao được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 thì:

- Vũ khí thể thao được cơ quan có thẩm quyền cấp phép và sử dụng trong luyện tập, thi đấu thể thao tại trường bắn hoặc địa điểm luyện tập, thi đấu, được cảnh giới và có biện pháp bảo đảm an toàn; tuân thủ giáo án luyện tập, luật thi đấu thể thao và điều lệ giải.

- Vũ khí thể thao phải được kiểm tra an toàn trước, trong và sau khi luyện tập, thi đấu.

-. Vũ khí thể thao được giao cho vận động viên, huấn luyện viên, học viên hoặc hội viên thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 để luyện tập, thi đấu thể thao tại trường bắn hoặc địa điểm luyện tập, thi đấu.

Vũ khí thể thao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vô ý làm mất vũ khí thể thao bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào? Vũ khí thể thao được trang bị theo thủ tục nào?
Pháp luật
Vận chuyển vũ khí thể thao được quy định như thế nào? Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao được quy định như thế nào?
Pháp luật
Vũ khí thể thao bao gồm những gì? Giấy phép trang bị vũ khí thể thao có thời hạn bao lâu? Đối tượng nào được trang bị vũ khí thể thao?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao ở cấp trung ương theo Quyết định 9312 như thế nào?
Pháp luật
Vũ khí thể thao là gì? Dân quân tự vệ có phải đối tượng được phép trang bị vũ khí thể thao không?
Pháp luật
Học viện Công an nhân dân có thuộc đối tượng trang bị vũ khí thể thao không? Vũ khí thể thao được sử dụng khi nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cho phép triển khai sử dụng vũ khí thể thao để làm đạo cụ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường Công an nhân dân có phải là đối tượng được trang bị vũ khí thể thao hay không? Thủ tục trang bị vũ khí thể thao và thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc nhập khẩu vũ khí thể thao và đạn sử dụng cho vũ khí thể thao hiện nay được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Ai được quyền sử dụng vũ khí thể thao? Có được mang súng thể thao về nhà để tự tập luyện không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vũ khí thể thao
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
9 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vũ khí thể thao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vũ khí thể thao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào