Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng 3 bao lâu?
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng 3 bao lâu?
Điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, khoản 5 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
....
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp huyện trở lên;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Như vậy, theo quy định, viên chức muốn dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng 3 bao lâu? (Hình từ Internet)
Giáo viên mầm non hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên mầm non hạng 2 được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
...
Như vậy, theo quy định, giáo viên mầm non hạng 2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng sau đây:
(1) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
(2) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Mức lương cao nhất đối với giáo viên mầm non hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương cao nhất của giáo viên mầm non hạng 2 được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định thì giáo viên mầm non hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Hiện nay mức lương cơ sở theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương cao nhất đối với giáo viên mầm non hạng 2 hiện nay được tính như sau:
Mức lương = 1.800.000 x 4,98 = 8.964.000 đồng/tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?