Viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ gì?

Cho tôi hỏi viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ gì? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo như thế nào? Câu hỏi của anh N.M.T (An Giang).

Viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ gì?

Nhiệm vụ của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
b) Tham gia kiểm tra, kiểm định, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức;
c) Tham gia quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị; sửa chữa, khắc phục các sự cố đơn giản của các hệ thống thông tin, mạng máy tính, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, tổ chức;
d) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
...

Theo đó, viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

- Tham gia phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;

- Tham gia kiểm tra, kiểm định, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức;

- Tham gia quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị; sửa chữa, khắc phục các sự cố đơn giản của các hệ thống thông tin, mạng máy tính, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, tổ chức;

- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ gì?

Viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ gì? (Hình từ internet)

Viên chức công nghệ thông tin hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về chuyên môn nghiệp vụ?

Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 được quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
b) Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
...

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức công nghệ thông tin hạng 4 như sau:

- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;

- Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;

- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

- Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với viên chức công nghệ thông tin hạng 4 như thế nào?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với viên chức công nghệ thông tin hạng 4 quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
b) Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.

Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với viên chức công nghệ thông tin hạng 4 như sau:

- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.

Viên chức công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu? Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 2 có thời gian đảm nhiệm chức vụ bao lâu thì được xét thăng hạng lên viên công nghệ thông tin hạng 1?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên viên chức công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 2 được xếp lương như thế nào? Điều kiện xét thăng hạng lên viên chức CNTT hạng 2 là gì?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được xếp lương như thế nào? Điều kiện xét thăng hạng viên chức CNTT hạng 3?
Pháp luật
Có bằng đại học các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin có được trở thành viên chức công nghệ thông tin hạng 3?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì? Tiêu chuẩn của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức công nghệ thông tin
3,337 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào