Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào về đạo đức nghề nghiệp?

Xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội như thế nào? Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào về đạo đức nghề nghiệp? Thắc mắc đến từ bạn T.K ở Long Thành.

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào về đạo đức nghề nghiệp?

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo Điều 3 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng vả pháp luật của Nhà nước.

- Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lợi ích lâu dài và liên tục cho đối tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng; khuyến khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.

- Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi cá nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng.

- Tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với các đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ công tác xã hội.

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội (Hình từ Internet)

Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo nguyên tắc nào?

Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội tại Điều 7 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH cụ thể:

- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.

- Khi bổ nhiệm và xếp lương từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội như thế nào?

Xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH cụ thể:

- Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CPNghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

+ Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

- Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

+ Trường hợp có trình độ tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;

+ Trường hợp có trình độ thạc sỹ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;

+ Trường hợp có trình độ đại học, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;

+ Trường hợp có trình độ cao đẳng, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;

+ Trường hợp có trình độ trung cấp, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.

- Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng chuyên ngành công tác xã hội khi tuyển dụng đã được xếp lương ở viên chức loại A0 theo quy định của Nghị định 204/2004/NĐ-CP, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội (mã số V.09.04.03) thì xếp lương trong chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự) như sau:

Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội, cứ sau 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn); thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày xếp hệ số lương hiện hưởng ở loại A0.

Trường hợp có hệ số lương (bao gồm cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) ở loại A0 lớn hơn hệ số lương cao nhất của viên chức loại B thì thực hiện xếp lương theo cách tính tại điểm c khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

- Viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm vào chức danh viên chức chuyên ngành công tác xã hội trúng tuyển theo quy định tại Điều 42 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

- Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm và xếp lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo quy định tại Thông tư này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào về đạo đức nghề nghiệp?
Pháp luật
UBND tỉnh và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm gì khi bổ nhiệm viên chức chuyên ngành công tác xã hội?
Pháp luật
Đã có chứng chỉ bồi dưỡng trước 30/06/2022 thì có cần học thêm lớp bồi dưỡng để xét chuyển, thăng hạng viên chức công tác xã hội không?
Pháp luật
Điều kiện trở thành công tác xã hội viên là gì? Viên chức xét thăng hạng công tác xã hội viên cần đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Bảng lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ năm 2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhân viên công tác xã hội phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? 06 nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội là gì?
Pháp luật
Cách xếp lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ ngày 28/01/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất điều kiện thi, xét thăng hạng viên chức chuyên ngành công tác xã hội trong các đơn vị sự nghiệp công lập?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội có những chức danh nào? Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp với viên chức chuyên ngành công tác xã hội như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
416 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào