Cách xếp lương của viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ ngày 28/01/2023 được quy định như thế nào?
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội bao gồm những chức danh nào?
Ngày 12/12/2022, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Theo đó, tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, viên chức công tác xã hội có các chức danh sau:
- Công tác xã hội viên chính (Mã số: V.09.04.01);
- Công tác xã hội viên (Mã số: V.09.04.02);
- Nhân viên công tác xã hội (Mã số: V.09.04.03).
Như vậy, viên chức công tác xã hội có 03 chức danh nghề nghiệp nêu trên.
Từ ngày 28/01/2023: Lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội được xếp ra sao theo quy định mới? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội như thế nào?
Căn cứ nội dung tại Điều 3 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội được quy định như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quy định cụ thể tại Chương II của Thông tư này và tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lợi ích lâu dài và liên tục cho đối tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng; khuyến khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
3. Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi cá nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng.
4. Tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với các đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.
5. Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
6. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ công tác xã hội.
Như vậy, viên chức chuyên ngành công tác xã hội đòi hỏi cần phải đáp ứng 06 tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp nêu trên.
Cách xếp lương cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ năm 2023 theo hệ số ra sao?
Theo Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, việc xếp lương cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội được thực hiện như sau:
(1) Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước:
- Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm I (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
(2) Đối với người được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp sau khi hết thời gian tập sự
- Trường hợp có trình độ tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng:
+ Được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên;
+ Xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
- Trường hợp có trình độ thạc sỹ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng:
+ Được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên;
+ Xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
- Trường hợp có trình độ đại học, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng:
+ Được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên;
+ Xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
- Trường hợp có trình độ cao đẳng, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng:
+ Được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội;
+ Xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
- Trường hợp có trình độ trung cấp, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng:
+ Được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội;
+ Xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
(3) Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng chuyên ngành công tác xã hội khi tuyển dụng đã được xếp lương ở viên chức loại A0, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội
- Xếp lương trong chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được căn cứ vào thời gian công tác có đóng báo hiểm xã hội bắt buộc theo tháng lương;
- Bảng lương do nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự) như sau:
+ Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội, cứ sau 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn);
+ Thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày xếp hệ số lương hiện hưởng ở loại A0.
- Trường hợp có hệ số lương (bao gồm cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) ở loại A0 lớn hơn hệ số lương cao nhất của viên chức loại B: thực hiện xếp lương theo cách tính tại điểm c khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
(4) Viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Được bổ nhiệm vào chức danh viên chức chuyên ngành công tác xã hội trúng tuyển theo quy định tại Điều 42 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Như vậy, việc xếp lương cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Từ ngày 28/01/2023, Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH sẽ chính thức có hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?