Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí đối với tổ chức thuộc Bộ Công an phải bảo đảm đủ các điều kiện nào?
Để được kinh doanh vũ khí đối với tổ chức thuộc Bộ Công an thì cần đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện kinh doanh vũ khí đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
1. Tổ chức, doanh nghiệp được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ kinh doanh vũ khí.
2. Bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
3. Kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động kinh doanh vũ khí phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định.
4. Người quản lý tổ chức, doanh nghiệp phải được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Như vậy để được kinh doanh vũ khí đối với tổ chức thuộc Bộ Công an thì cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Tổ chức được Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ kinh doanh vũ khí.
- Bảo đảm các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 79/2018/NĐ-CP.
- Kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động kinh doanh vũ khí phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định.
- Người quản lý tổ chức phải được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí (Hình từ Internet)
Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí đối với tổ chức thuộc Bộ Công an phải bảo đảm đủ các điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí;
b) Bảo đảm các điều kiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định này trong quá trình xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
...
Như vậy việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí đối với tổ chức thuộc Bộ Công an phải bảo đảm đủ các điều kiện sau:
- Tổ chức được Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí;
- Bảo đảm các điều kiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 79/2018/NĐ-CP trong quá trình xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
...
2. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
a) Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí phải lập hồ sơ đề nghị bao gồm: Văn bản đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bản được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí. Người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng;
b) Hồ sơ quy định tại Điểm a Khoản này lập thành 01 bộ và nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an; cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản này có trách nhiệm cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí có thời hạn 90 ngày.
Trường hợp giấy phép hết thời hạn thì tổ chức, doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ lý do, thời gian xin gia hạn và gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản này xem xét, quyết định.
Như vậy thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí được thực hiện như quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?