Việc kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ giấy bao gồm những nội dung nào? Những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục thì ngân hàng xử lý thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến chứng từ kế toán ngân hàng. Cho tôi hỏi việc kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ giấy bao gồm những nội dung nào? Những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục thì ngân hàng xử lý thế nào? Câu hỏi của anh Bá Tùng ở Hà Nội.

Việc kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ giấy bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Chế độ Chứng từ kế toán ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 1789/2005/QĐ-NHNN quy định về kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ giấy như sau:

Kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng
1. Tất cả các chứng từ kế toán ngân hàng phải được kiểm soát chặt chẽ trước khi thực hiện các nghiệp vụ (hạch toán, thanh toán, thu, chi…), nội dung của việc kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng gồm:
a. Đối với chứng từ giấy:
- Kiểm soát tính rõ ràng, đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trên chứng từ; kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; kiểm sóat tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
- Kiểm soát việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế. Kiểm soát, đối chiếu dấu (nếu có) và chữ ký trên chứng từ (gồm chữ ký của khách hàng và chữ ký của các cán bộ nhân viên có liên quan trong ngân hàng) đảm bảo dấu và chữ ký trên chứng từ phù hợp với mẫu dấu và chữ ký đã đăng ký tại ngân hàng.
- Kiểm soát ký hiệu mật (KHM) đối với các chứng từ quy định có KHM;
...

Theo quy định trên, việc kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ giấy bao gồm những nội dung sau:

+ Kiểm soát tính rõ ràng, đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trên chứng từ; kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; kiểm sóat tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.

+ Kiểm soát việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế. Kiểm soát, đối chiếu dấu (nếu có) và chữ ký trên chứng từ (gồm chữ ký của khách hàng và chữ ký của các cán bộ nhân viên có liên quan trong ngân hàng) đảm bảo dấu và chữ ký trên chứng từ phù hợp với mẫu dấu và chữ ký đã đăng ký tại ngân hàng.

+ Kiểm soát ký hiệu mật (KHM) đối với các chứng từ quy định có KHM.

Chứng từ kế toán ngân hàng

Chứng từ kế toán ngân hàng (Hình từ Internet)

Nội dung kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ điện tử được quy định thế nào?

Theo điểm b khoản 1 Điều 9 Chế độ Chứng từ kế toán ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 1789/2005/QĐ-NHNN quy định về kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ điện tử như sau:

Kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng
1. Tất cả các chứng từ kế toán ngân hàng phải được kiểm soát chặt chẽ trước khi thực hiện các nghiệp vụ (hạch toán, thanh toán, thu, chi…), nội dung của việc kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng gồm:
...
b. Đối với chứng từ điện tử: Việc kiểm soát chứng từ điện tử được chia thành hai phần, phần kỹ thuật thông tin phải được kiểm soát trước, sau đó mới tiến hành kiểm soát phần nội dung nghiệp vụ:
- Kiểm soát kỹ thuật thông tin, bao gồm:
+ Mã nhận biết trên chứng từ phải đúng với mã đã quy định; các mật mã trên chứng từ phải đúng với mật mã quy định.
+Tên tập tin phải được lập đúng tên và mẫu thông tin quy định; kiểm soát đảm bảo không có sự trùng lắp về nội dung thông tin trên chứng từ.
+ Nội dung chứng từ hợp lệ.
- Kiểm soát phần nội dung nghiệp vụ:
+ Áp dụng biện pháp kiểm tra bằng mắt hoặc kết hợp kiểm tra bằng mắt với các thiết bị chuyên dùng để xác định tính đúng đắn của dữ liệu.
+ Kiểm tra chữ ký điện tử, ký hiệu mật và các mã khoá bảo mật trên chứng từ
+ Kiểm tra tên, số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi để chi trả số tiền trên chứng từ.
+ Kiểm tra sự tồn tại và dạng thức của một số vùng bắt buộc của chứng từ.
...

Theo đó, nội dung kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng đối với chứng từ điện tử gồm kiểm soát kỹ thuật thông tin, kiểm soát phần nội dung nghiệp vụ được quy định chi tiết tại điểm b khoản 1 Điều 9 nêu trên.

Những chứng từ kế toán ngân hàng lập không đúng thủ tục thì ngân hàng xử lý thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Chế độ Chứng từ kế toán ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 1789/2005/QĐ-NHNN về kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng như sau:

Kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng
...
2. Khi kiểm soát chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các cơ chế của nhà nước và của ngành ngân hàng thì phải từ chối việc thực hiện (thanh toán, xuất quỹ, xuất kho…), đồng thời báo cáo ngay cho lãnh đạo ngân hàng biết để có biện pháp xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và số liệu không rõ ràng, chính xác thì được quyền trả lại khách hàng hoặc báo cho người lập chứng từ biết để lập lại hoặc điều chỉnh cho đúng, sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Trường hợp chứng từ điện tử của khách hàng chuyển đến có sai sót hoặc không hợp lệ, ngân hàng không xử lý và phải trả lại cho người gửi để lập lại và mở sổ theo dõi đối với các chứng từ này. Khách hàng gửi chứng từ điện tử phải có trách nhiệm tiếp nhận lại các chứng từ của mình và phải lưu trữ ít nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận để phục vụ yêu cầu đối chiếu, tra soát của ngân hàng khi cần thiết.
...

Như vậy, khi kiểm soát chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các cơ chế của nhà nước và của ngành ngân hàng thì phải từ chối việc thực hiện (thanh toán, xuất quỹ, xuất kho…), đồng thời báo cáo ngay cho lãnh đạo ngân hàng biết để có biện pháp xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.

Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ là gì? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ?
Pháp luật
Danh mục chứng từ kế toán năm 2024 gồm những gì? Phương pháp lập Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc ra sao?
Pháp luật
Có phải lập chứng từ kế toán cho mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán và các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán có phải dịch ra tiếng Việt hay không?
Pháp luật
Công ty chứng khoán có bắt buộc phải lập chứng từ kế toán cho mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động không?
Pháp luật
Đơn vị kế toán được tự thiết kế chứng từ kế toán của đơn vị từ 01/01/2025 theo Thông tư 24/2024/TT-BTC đúng không?
Pháp luật
Lập khống chứng từ để chi 2 lần chế độ hội nghị thì người lập hay người ra lệnh lập chứng từ phải chịu bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai?
Pháp luật
Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán của công ty chứng khoán đều phải được ký bằng loại mực nào?
Pháp luật
Thời hạn hủy chứng từ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu năm? Tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán có được thuộc danh mục tài liệu bí mật của doanh nghiệp không? Nếu là tài liệu mật thì ai được quyền xem?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ kế toán
4,060 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào