Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết theo đơn vị hành chính cấp nào theo quy định mới?

Đo đạc lập bản đồ địa chính có phải là nội dung quản lý nhà nước về đất đai hay không? Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết theo đơn vị hành chính cấp nào? Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số có bao gồm bản đồ địa chính không?

Đo đạc lập bản đồ địa chính có phải là nội dung quản lý nhà nước về đất đai hay không?

Căn cứ Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm 18 nội dung sau đây:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Như vậy, việc đo đạc lập bản đồ địa chính là một trong các nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2024 có giải thích bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết theo đơn vị hành chính cấp nào theo quy định mới?

Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết theo đơn vị hành chính cấp nào theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết theo đơn vị hành chính cấp nào?

Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định việc đo đạc lập bản đồ địa chính như sau:

Đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính cấp xã; nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã thì được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.
...

Như vậy, theo quy định trên, việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính cấp xã; nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã thì được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.

Theo đó, bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Lưu ý:

- Bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số có bao gồm bản đồ địa chính không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2024, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số bao gồm các tài liệu như sau:

- Bản đồ địa chính;

- Sổ mục kê đất đai;

- Sổ địa chính;

- Bản sao các loại giấy chứng nhận bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số có bao gồm bản đồ địa chính.

Bản đồ địa chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trường hợp đường địa giới hành chính trùng với các yếu tố hình tuyến có dạng đường một nét xử lý thế nào?
Pháp luật
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Phải chỉnh lý bản đồ địa chính khi thay đổi thông tin nào của thửa đất? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có là căn cứ chỉnh lý bản đồ địa chính?
Pháp luật
Mẫu phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất là mẫu nào? Hướng dẫn chi tiết ghi mẫu phiếu?
Pháp luật
Trong hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm gì theo Nghị định 101?
Pháp luật
Thực hiện đo đạc lập mới bản đồ địa chính đối với khu vực nào? Điều kiện thực hiện đo đạc lập mới bản đồ địa chính là gì?
Pháp luật
Tổng hợp 53 ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính? Bản đồ địa chính được biên tập theo đơn vị hành chính nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính là mẫu nào? Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính được lập khi nào?
Pháp luật
Tải về mẫu biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính theo Thông tư 25?
Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký trạm đo là mẫu nào? Tải về mẫu sổ nhật ký trạm đo? Hướng dẫn ghi sổ nhật ký trạm đo chuẩn Thông tư 25?
Pháp luật
Chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào? Trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ địa chính
1,406 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào