Việc đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân được thực hiện định kỳ bao nhiêu năm một lần?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề ký kết thỏa thuận quốc tế. Cho tôi hỏi việc đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân được thực hiện định kỳ bao nhiêu năm một lần? Tôi rất mong mình sẽ nhận được câu trả lời trong khoảng thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của anh Hoàng Dũng ở Đồng Nai.

Việc đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân được thực hiện định kỳ bao nhiêu năm một lần?

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 54/2021/TT-BCA về căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:

Căn cứ đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Công an các đơn vị, địa phương khi đề xuất Bộ trưởng về việc ký kết thỏa thuận quốc tế phải căn cứ vào kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế của Bộ Công an; chỉ đạo của người, cơ quan có thẩm quyền hoặc yêu cầu hợp tác quốc tế về bảo vệ an ninh, trật tự.
2. Định kỳ hằng năm và năm năm một lần, căn cứ yêu cầu hợp tác quốc tế và theo quy định của pháp luật, Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế của Bộ Công an, báo cáo Bộ trưởng duyệt, ký ban hành.

Theo quy định trên, việc đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân được thực hiện định kỳ hằng năm và năm năm một lần.

Và căn cứ yêu cầu hợp tác quốc tế và theo quy định của pháp luật, Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế của Bộ Công an, báo cáo Bộ trưởng duyệt, ký ban hành.

Thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân

Việc đề xuất và lập kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân được thực hiện định kỳ bao nhiêu năm một lần? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân nhân danh Nhà nước gồm những tài liệu nào?

Theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ như sau:

Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ
...
3. Sau khi nhận được ý kiến chỉ đạo của các Thứ trưởng, đơn vị đề xuất tiếp tục chỉnh lý và gửi 02 (hai) bộ hồ sơ về Cục Đối ngoại để kiểm tra, 02 (hai) bộ hồ sơ về Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp để thẩm định. Thời hạn kiểm tra, thẩm định là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định;
- Tài liệu theo quy định tại Điều 28 của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020;
- Ý kiến chỉ đạo của các Thứ trưởng;
- Các tài liệu khác (nếu có).
...

Theo đó, hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân nhân danh Nhà nước gồm những tài liệu được quy định tại khoản 3 Điều 14 nêu trên.

Việc thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân nhân danh Nhà nước gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 54/2021/TT-BCA quy định về nội dung thẩm định hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:

Nội dung thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Nội dung thẩm định hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm:
a) Sự cần thiết, mục đích ký kết thỏa thuận quốc tế;
b) Căn cứ và cơ sở pháp lý;
c) Việc tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 và Thông tư này;
d) Tính khả thi và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế;
đ) Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
e) Đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế về mặt chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh - trật tự, kinh tế - xã hội và các tác động khác.
...

Như vậy, việc thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân nhân danh Nhà nước gồm những nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 18 nêu trên.

Trong đó có nội dung đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế về mặt chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh - trật tự, kinh tế - xã hội và các tác động khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

697 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào