Văn phòng công chứng không thực hiện yêu cầu chứng thực hợp đồng của khách hàng theo đúng thời hạn quy định thì xử lý như thế nào?
Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định, thủ tục chứng thực hợp đồng gồm các bước sau:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó. (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng.
Người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ.
Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với loại hợp đồng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)
Thời hạn chứng thực hợp đồng được thực hiện trong thời gian bao lâu?
Căn cứ Điều 37 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thời hạn chứng thực hợp đồng là không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Như vậy, trong trường hợp này, nếu như giữa bạn và văn phòng công chứng A không có thỏa thuận kéo dài thời hạn chứng thực hợp đồng thì thời hạn tối đa để chứng thực hợp đồng này là 2 ngày làm việc.
Theo đó, hành vi trên của văn phòng công chứng A đã vi phạm quy định về thời hạn chứng thực.
Không thực hiện yêu cầu chứng thực hợp đồng của khách hàng theo đúng thời hạn quy định thì xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 34 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm quy định về chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký như sau:
Hành vi vi phạm quy định về chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo chữ ký của người thực hiện chứng thực;
b) Không thực hiện yêu cầu chứng thực đúng thời hạn theo quy định;
c) Chứng thực ngoài trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
d) Từ chối yêu cầu chứng thực không đúng quy định của pháp luật;
đ) Không bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; không niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết, phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực;
e) Không ghi hoặc ghi không rõ địa điểm chứng thực; thực hiện chứng thực ngoài trụ sở mà không ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực;
g) Ghi lời chứng không đúng mẫu theo quy định của pháp luật;
h) Lập, quản lý, sử dụng sổ chứng thực không đúng quy định của pháp luật.
...
Như vậy, theo quy định trên hành vi không thực hiện yêu cầu chứng thực sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức như sau:
Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
4. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...
Theo quy định này, hành vi vi phạm đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy, văn phòng công chứng A có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với sô tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng do không thực hiện chứng thực hợp đồng đúng thời hạn quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?