Ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?
- Ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?
- Khi ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình có cần xem xét đến tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình hay không?
- Tài sản vô hình theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình có bao gồm tiền mặt không?
Ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào?
Theo Điều 5 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC có quy định cụ thể về việc ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình như sau:
- Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động của yếu tố pháp luật, kinh tế, công nghệ, chức năng, kinh tế như: quy mô và triển vọng của thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ, mức độ độc đáo, khác biệt của tài sản vô hình, sự cạnh tranh của các tài sản vô hình tương tự. Tuổi đời kinh tế có thể là một khoảng thời gian hữu hạn hoặc vô hạn.
- Khi ước tính tuổi đời kinh tế cần xem xét các yếu tố sau:
+ Thời gian bảo hộ của pháp luật đối với tài sản vô hình là quyền sở hữu trí tuệ;
+ Quy định tại các hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật gắn liền với tài sản vô hình cần thẩm định giá;
+ Quyết định của tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá;
+ Các yếu tố kinh tế như quy mô và triển vọng của thị trường sản phẩm, dịch vụ gắn với tài sản vô hình cần thẩm định giá;
+ Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự ra đời của các tài sản vô hình tương tự hoặc hiệu quả hơn, dẫn tới sự lỗi thời chức năng, lỗi thời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá; các yếu tố khoa học kỹ thuật có liên quan khác;
+ Các kết quả thống kê, phân tích (nếu có) liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá;
+ Các yếu tố khác có liên quan đến việc ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá.
>> 10 chuẩn mực thẩm định giá được áp dụng từ 01/7/2024
Ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình như thế nào? (Hình từ internet)
Khi ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình có cần xem xét đến tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình hay không?
Căn cứ theo Điều 17 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định như sau:
Ước tính giá trị hao mòn của tài sản vô hình
Khi ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình, cần xem xét một số yếu tố sau:
1. Chênh lệch chi phí nghiên cứu, triển khai (chủ yếu liên quan tới phương pháp chi phí tái tạo): được xác định qua chênh lệch giữa chi phí để nghiên cứu và triển khai xây dựng tài sản vô hình tại thời điểm thẩm định giá so với tại thời điểm tạo ra tài sản vô hình cần thẩm định giá.
2. Chênh lệch chi phí vận hành: được xác định qua chênh lệch giữa chi phí duy trì và sử dụng tài sản vô hình vào thời điểm thẩm định giá so với thời điểm bắt đầu đưa tài sản vô hình vào sử dụng. Chi phí này cần được tính cho suốt tuổi đời kinh tế còn lại kể từ thời điểm thẩm định giá của tài sản vô hình.
3. Lỗi thời về mặt kinh tế của tài sản vô hình: được xác định qua mức chênh lệch về hiệu quả kinh tế (thu nhập) từ việc sử dụng tài sản vô hình tại thời điểm thẩm định giá so với thời điểm bắt đầu đưa tài sản vô hình vào sử dụng.
4. Tuổi đời kinh tế và tuổi đời hiệu quả của tài sản vô hình.
Như vậy, chiếu theo quy định trên thì một trong những yếu tố cần xem xét khi ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình là tuổi đời kinh tế và tuổi đời hiệu quả của tài sản vô hình.
Tài sản vô hình theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình có bao gồm tiền mặt không?
Căn cứ theo Điều 3 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC có giải thích một số từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng có khả năng tạo ra các quyền và lợi ích kinh tế, tự biểu hiện thông qua các đặc tính kinh tế. Tài sản vô hình không bao gồm tiền mặt.
2. Tiền sử dụng tài sản vô hình là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản vô hình phải trả cho chủ sở hữu tài sản vô hình để được quyền sử dụng tài sản đó (ví dụ như tiền sử dụng sáng chế, tiền trả cho nhượng quyền thương mại, tiền trả cho quyền khai thác khoáng sản).
...
Như vậy, theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình thì tài sản vô hình được nêu trong chuẩn mực thẩm định giá không bao gồm tiền mặt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảng tiêu chí xếp hạng cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em mới nhất? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định?
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thì thời gian nộp lệ phí môn bài khi hết thời gian được miễn như thế nào?
- Định mức thiết bị là gì? Định mức thiết bị trong lĩnh vực giáo dục đào tạo được xác định như thế nào?
- Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở trợ giúp xã hội mới nhất theo Thông tư 11? Hồ sơ xếp hạng gồm gì?
- Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe ô tô 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168 mới nhất?