04 Yếu tố ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình là yếu tố nào? Tiền sử dụng tài sản vô hình bao gồm khoản tiền nào?

04 Yếu tố ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình là yếu tố nào? Tiền sử dụng tài sản vô hình bao gồm khoản tiền nào? Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động bởi yếu tố nào?

04 Yếu tố ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình là yếu tố nào?

Theo Điều 17 Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định như sau:

Ước tính giá trị hao mòn của tài sản vô hình
Khi ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình, cần xem xét một số yếu tố sau:
1. Chênh lệch chi phí nghiên cứu, triển khai (chủ yếu liên quan tới phương pháp chi phí tái tạo): được xác định qua chênh lệch giữa chi phí để nghiên cứu và triển khai xây dựng tài sản vô hình tại thời điểm thẩm định giá so với tại thời điểm tạo ra tài sản vô hình cần thẩm định giá.
2. Chênh lệch chi phí vận hành: được xác định qua chênh lệch giữa chi phí duy trì và sử dụng tài sản vô hình vào thời điểm thẩm định giá so với thời điểm bắt đầu đưa tài sản vô hình vào sử dụng. Chi phí này cần được tính cho suốt tuổi đời kinh tế còn lại kể từ thời điểm thẩm định giá của tài sản vô hình.
3. Lỗi thời về mặt kinh tế của tài sản vô hình: được xác định qua mức chênh lệch về hiệu quả kinh tế (thu nhập) từ việc sử dụng tài sản vô hình tại thời điểm thẩm định giá so với thời điểm bắt đầu đưa tài sản vô hình vào sử dụng.
4. Tuổi đời kinh tế và tuổi đời hiệu quả của tài sản vô hình.

Như vậy, 04 Yếu tố ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình bao gồm:

- Chênh lệch chi phí nghiên cứu, triển khai (chủ yếu liên quan tới phương pháp chi phí tái tạo): được xác định qua chênh lệch giữa chi phí để nghiên cứu và triển khai xây dựng tài sản vô hình tại thời điểm thẩm định giá so với tại thời điểm tạo ra tài sản vô hình cần thẩm định giá.

- Chênh lệch chi phí vận hành: được xác định qua chênh lệch giữa chi phí duy trì và sử dụng tài sản vô hình vào thời điểm thẩm định giá so với thời điểm bắt đầu đưa tài sản vô hình vào sử dụng. Chi phí này cần được tính cho suốt tuổi đời kinh tế còn lại kể từ thời điểm thẩm định giá của tài sản vô hình.

Lỗi thời về mặt kinh tế của tài sản vô hình: được xác định qua mức chênh lệch về hiệu quả kinh tế (thu nhập) từ việc sử dụng tài sản vô hình tại thời điểm thẩm định giá so với thời điểm bắt đầu đưa tài sản vô hình vào sử dụng.

- Tuổi đời kinh tế và tuổi đời hiệu quả của tài sản vô hình.

04 Yếu tố ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình là yếu tố nào? Tiền sử dụng tài sản vô hình bao gồm khoản tiền nào?

04 Yếu tố ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình là yếu tố nào? Tiền sử dụng tài sản vô hình bao gồm khoản tiền nào? (hình từ internet)

Tiền sử dụng tài sản vô hình bao gồm khoản tiền nào?

Theo Điều 3 Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng có khả năng tạo ra các quyền và lợi ích kinh tế, tự biểu hiện thông qua các đặc tính kinh tế. Tài sản vô hình không bao gồm tiền mặt.
2. Tiền sử dụng tài sản vô hình là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản vô hình phải trả cho chủ sở hữu tài sản vô hình để được quyền sử dụng tài sản đó (ví dụ như tiền sử dụng sáng chế, tiền trả cho nhượng quyền thương mại, tiền trả cho quyền khai thác khoáng sản).
...

Như vậy, tiền sử dụng tài sản vô hình là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản vô hình phải trả cho chủ sở hữu tài sản vô hình để được quyền sử dụng tài sản đó (ví dụ như tiền sử dụng sáng chế, tiền trả cho nhượng quyền thương mại, tiền trả cho quyền khai thác khoáng sản).

Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động bởi yếu tố nào?

Theo Điều 5 Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định như sau:

Ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình
1. Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động của yếu tố pháp luật, kinh tế, công nghệ, chức năng, kinh tế như: quy mô và triển vọng của thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ, mức độ độc đáo, khác biệt của tài sản vô hình, sự cạnh tranh của các tài sản vô hình tương tự. Tuổi đời kinh tế có thể là một khoảng thời gian hữu hạn hoặc vô hạn.
2. Khi ước tính tuổi đời kinh tế cần xem xét các yếu tố sau:
a) Thời gian bảo hộ của pháp luật đối với tài sản vô hình là quyền sở hữu trí tuệ;
b) Quy định tại các hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật gắn liền với tài sản vô hình cần thẩm định giá;
c) Quyết định của tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá;
d) Các yếu tố kinh tế như quy mô và triển vọng của thị trường sản phẩm, dịch vụ gắn với tài sản vô hình cần thẩm định giá;
đ) Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự ra đời của các tài sản vô hình tương tự hoặc hiệu quả hơn, dẫn tới sự lỗi thời chức năng, lỗi thời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá; các yếu tố khoa học kỹ thuật có liên quan khác;
e) Các kết quả thống kê, phân tích (nếu có) liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá;
g) Các yếu tố khác có liên quan đến việc ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá.

Như vậy, tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động của yếu tố pháp luật, kinh tế, công nghệ, chức năng, kinh tế như: quy mô và triển vọng của thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ, mức độ độc đáo, khác biệt của tài sản vô hình, sự cạnh tranh của các tài sản vô hình tương tự. Tuổi đời kinh tế có thể là một khoảng thời gian hữu hạn hoặc vô hạn.

Tài sản vô hình Tải về quy định liên quan đến Tài sản vô hình:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính có mã ngành bao nhiêu?
Pháp luật
04 Yếu tố ước tính phần giá trị giảm do hao mòn của tài sản vô hình là yếu tố nào? Tiền sử dụng tài sản vô hình bao gồm khoản tiền nào?
Pháp luật
Phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình gồm những nội dung nào từ ngày 01/7/2024? Thông tin cần có để áp dụng phương pháp ra sao?
Pháp luật
4 loại tài sản vô hình là những loại nào? Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động bởi yếu tố gì?
Pháp luật
Phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình, giá trị của tài sản vô hình được tính toán trên cơ sở gì?
Pháp luật
Tỷ lệ tiền sử dụng tài sản vô hình là thông tin cần có để áp dụng phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình?
Pháp luật
Khi nào một tài sản được xem là tài sản vô hình? Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình là khoảng thời gian hữu hạn hay vô hạn?
Pháp luật
Tiền sử dụng tài sản vô hình được trả cho ai? Giá trị của tài sản vô hình được tính toán trên cơ sở nào?
Pháp luật
Tài sản vô hình có thể tạo ra các dòng thu nhập thông qua đâu? Thẩm định giá tài sản vô hình có thể phân tích những nội dung gì?
Pháp luật
Tài sản vô hình là gì? Khi ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình cần xem xét những yếu tố như thế nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng tài sản vô hình là gì? Thông tin cần có để áp dụng phương pháp tiền sử dụng tài sản vô hình?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản vô hình
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
276 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản vô hình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản vô hình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào