Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư phải có mấy năm công tác? Quy trình bổ nhiệm thư ký thế nào?

Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư phải có mấy năm công tác? Quy trình bổ nhiệm thư ký Tổng Bí thư thực hiện thế nào? Theo quy định thì thư ký Tổng Bí thư được bổ nhiệm có quyền hạn như thế nào?

Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư phải có mấy năm công tác?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 quy định về tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư như sau:

Chức vụ lãnh đạo được sử dụng trợ lý, thư ký
1. Chức vụ lãnh đạo được sử dụng trợ lý
a) Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư.
b) Ủy viên Bộ Chính trị.
c) Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.
2. Chức vụ lãnh đạo được sử dụng thư ký
a) Chức vụ lãnh đạo tại Khoản 1 Điều này.
b) Ủy viên Trung ương Đảng; bộ trưởng và tương đương; bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương.

Theo đó, người giữ chức Tổng Bí thư thì sẽ được sử dụng thư ký theo quy định.

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 6 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:

Tuổi bổ nhiệm, tuổi công tác
1. Tuổi bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh trợ lý của chức vụ lãnh đạo tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này phải còn trong độ tuổi lao động.
b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký của chức vụ lãnh đạo tại Khoản 2, Điều 2 Quy định này phải còn đủ 5 năm công tác trở lên; trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Tuổi công tác
a) Thời gian công tác của trợ lý, thư ký chức vụ lãnh đạo tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Quy định này gắn với thời gian công tác của đồng chí lãnh đạo. Việc chuyển công tác hoặc nghỉ công tác trong thời gian đảm nhiệm chức danh trợ lý, thư ký do đồng chí lãnh đạo xem xét, quyết định.
b) Thời gian công tác của trợ lý chức vụ lãnh đạo tại Điểm b, c, Khoản 1, Điều 2 Quy định này gắn với thời gian công tác của đồng chí lãnh đạo và không quá 65 tuổi đối với nam, 63 tuổi đối với nữ.
c) Thư ký của chức vụ lãnh đạo tại Điểm b, c, Khoản 1, Điều 2 và Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy, đối với tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư phải còn đủ 5 năm công tác trở lên;

Ngoài ra, nếu trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư phải có mấy năm công tác? Quy trình bổ nhiệm thư ký thế nào?

Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư phải có mấy năm công tác? Quy trình bổ nhiệm thư ký thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình bổ nhiệm thư ký Tổng Bí thư thực hiện thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 có hướng dẫn như sau:

Theo đó, quy trình bổ nhiệm thư ký Tổng Bí thư được thực hiện như sau:

(1) Sau khi có ý kiến của đồng chí lãnh đạo về nhân sự dự kiến bổ nhiệm thư ký, tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét, giới thiệu (bằng hình thức bỏ phiếu kín và phải đạt trên 50% số phiếu tán thành).

(2) Đối với chức danh thư ký Tổng Bí thư, lãnh đạo cơ quan hoặc cấp ủy, tổ chức đảng hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm (như hồ sơ bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý) gửi Ban Tổ chức Trung ương trình Thường trực Ban Bí thư xem xét, quyết định.

Thư ký Tổng Bí thư được bổ nhiệm có quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 5 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn
Chức danh trợ lý, thư ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chức danh trợ lý
a) Nhiệm vụ
- Tham mưu, đề xuất xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của đồng chí lãnh đạo.
- Chủ động nắm tình hình, nghiên cứu, cập nhật thông tin, phân tích, tham mưu, đề xuất những nội dung liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của đồng chí lãnh đạo.
- Trực tiếp hoặc phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan tham mưu, chuẩn bị văn bản, bài viết, bài phát biểu… theo yêu cầu của đồng chí lãnh đạo.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của đồng chí lãnh đạo.
b) Quyền hạn
- Được phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ; theo dõi tiến độ thực hiện các công việc được giao.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công việc.
- Được mời tham dự và phát biểu trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo thuộc phạm vi công việc.
2. Chức danh thư ký
a) Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, tham mưu một số lĩnh vực theo sự phân công của đồng chí lãnh đạo.
- Tham mưu, phối hợp, sắp xếp lịch làm việc của đồng chí lãnh đạo; tiếp nhận, kịp thời báo cáo, xử lý công văn, tài liệu; kiểm tra văn bản trước khi trình đồng chí lãnh đạo duyệt, ký ban hành.
- Phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để phục vụ, ghi biên bản các cuộc họp do đồng chí lãnh đạo chủ trì hoặc chuẩn bị chương trình công tác của đồng chí lãnh đạo.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của đồng chí lãnh đạo.
b) Quyền hạn
- Tiếp nhận, truyền đạt ý kiến của đồng chí lãnh đạo đến cơ quan, cá nhân có liên quan.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công việc; được phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ.
- Được mời tham dự các cuộc họp theo sự phân công của đồng chí lãnh đạo và phát biểu khi cần thiết.

Như vậy, chức danh thư ký Tổng Bí thư khi được bổ nhiệm sẽ có những quyền hạn sau đây:

- Tiếp nhận, truyền đạt ý kiến của đồng chí lãnh đạo đến cơ quan, cá nhân có liên quan.

- Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công việc; được phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ.

- Được mời tham dự các cuộc họp theo sự phân công của đồng chí lãnh đạo và phát biểu khi cần thiết.

Thư ký Tổng Bí thư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh thư ký Tổng Bí thư? Chức danh thư ký Tổng Bí thư cần đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức danh thư ký Tổng Bí thư phải có mấy năm công tác? Quy trình bổ nhiệm thư ký thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư ký Tổng Bí thư
15 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư ký Tổng Bí thư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư ký Tổng Bí thư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào