Trường hợp nào thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được phép mua dưới 1 năm?

Trường hợp nào thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được phép mua dưới 1 năm? Trường hợp nào bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự sẽ không có trách nhiệm bồi thường?

Trường hợp nào thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được phép mua dưới 1 năm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về thời hạn bảo hiểm như sau:

Thời hạn bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
b) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Như vậy, chiếu theo quy định trên thì các trường hợp sau đây thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được phép mua dưới 1 năm:

(1) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

(2) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

(3) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Trường hợp nào thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được phép mua dưới 1 năm?

Trường hợp nào thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được phép mua dưới 1 năm? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự sẽ không có trách nhiệm bồi thường?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm như sau:

- Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

(1) Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

(2) Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

(3) Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

(4) Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

(5) Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

(6) Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

(7) Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

(8) Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Như vậy, trong (8) trường hợp nói trên mặc dù chủ xe cơ giới có mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự thì vẫn không được cơ quan bảo hiểm bồi thường khi có sự cố xảy ra.

Mức giá bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự dành cho xe ô tô kinh doanh dịch vụ vận tải dưới 6 chỗ sẽ là bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phí bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Bảo hiểm xe

Theo đó, Mức giá bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự dành cho xe ô tô kinh doanh dịch vụ vận tải dưới 6 chỗ là 756.000 đồng.

* Lưu ý: Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

>>> Xem đầy đủ Mức giá bảo hiểm của từng loại xe cơ giới >>> Tải về.

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới rồi bán xe thì có phải chuyển giao hợp đồng bảo hiểm hay không?
Pháp luật
Bị tai nạn xe mà hơn 01 tháng mới báo cho doanh nghiệp bảo hiểm thì có được xử lý và bồi thường hay không?
Pháp luật
Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi có tai nạn là gì?
Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm là gì? Tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm có được vượt giới hạn này hay không?
Pháp luật
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba trong xây dựng về thiệt hại sức khỏe, tính mạng là bao nhiêu?
Pháp luật
Trường hợp nào thì thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được phép mua dưới 1 năm?
Pháp luật
Mức phí bảo hiểm của từng loại xe ô tô, xe máy trong thời hạn 1 năm theo quy định mới nhất 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba có thể bồi thường thiệt hại tối đa bao nhiêu khi có thiệt hại về tính mạng?
Pháp luật
Ai phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba trong quá trình thi công xây dựng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
341 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào