Trường hợp nào cá nhân nợ thuế bị tạm hoãn xuất cảnh? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?

Trường hợp nào cá nhân nợ thuế bị hoãn xuất cảnh?Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật hiện hành? Thủ tục tạm hoãn xuất cảnh đối với cá nhân nợ thuế như thế nào?

Trường hợp nào cá nhân nợ thuế bị hoãn xuất cảnh?

Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
a) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
b) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
d) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
...

Như vậy, cá nhân nợ thuế bị hoãn xuất cảnh trong trường hợp sau:

- Cá nhân, cá cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Trường hợp nào cá nhân nợ thuế bị tạm hoãn xuất cảnh?

Trường hợp nào cá nhân nợ thuế bị tạm hoãn xuất cảnh? (hình từ internet)

Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?

Theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
2. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh thì có thẩm quyền quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
c) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm hủy bỏ việc tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc, kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
...

Như vậy, thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh là thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.

Thủ tục tạm hoãn xuất cảnh đối với cá nhân nợ thuế như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản theo Mẫu số 01/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.
b) Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh theo quy định và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
c) Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.
d) Văn bản tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp văn bản gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản đã được gửi.

Như vậy, thủ tục tạm hoãn xuất cảnh đối với cá nhân nợ thuế được thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản.

TẢI VỀ Mẫu số 01/XC - Mẫu thông báo về việc hoãn xuất cảnh

Bước 2: Gửi danh sách và văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.

Bước 3: Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Tạm hoãn xuất cảnh Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài bị tạm hoãn xuất cảnh trong các trường hợp nào và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh ra sao?
Pháp luật
Hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh đối với cá nhân kinh doanh nợ thuế được quy định như thế nào theo Nghị định 49?
Pháp luật
Người bị kiểm tra xác minh có bị tạm hoãn xuất cảnh không? Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân Việt Nam được hiểu ra sao? Trường hợp cụ thể tạm hoãn xuất cảnh 60 ngày?
Pháp luật
Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự quy định về tạm hoãn xuất cảnh thế nào? Tạm hoãn xuất cảnh có phải biện pháp ngăn chặn không?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh là gì theo quy định pháp luật? Các trường hợp bị đề nghị tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn xuất cảnh được nếu thuộc trường hợp gì? Ai có thẩm quyền quyết định trong trường hợp này?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân khi nào? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh tối đa bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Ai bị tạm hoãn xuất cảnh? Thế nào là tạm hoãn xuất cảnh? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế? Cách tra cứu tạm hoãn xuất cảnh? Kiểm tra tình trạng xuất cảnh?
Pháp luật
Nghị định 49/2025/NĐ-CP quy định về ngưỡng áp dụng tạm hoãn xuất cảnh? Tải về toàn văn Nghị định 49/2025/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn xuất cảnh
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
686 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào