Trường hợp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam bị mất thì hoạt động của Lãnh sự danh dự có bị chấm dứt hay không?
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam được cấp lại trong trường hợp nào?
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự (Hình từ Internet)
Theo điểm a khoản 5 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
...
5. Cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
a) Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng được.
...
Căn cứ quy định trên thì Chứng minh thư Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng được.
Hồ sơ cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?
Theo điểm b khoản 5 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
...
5. Cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
b) Trình tự thủ tục cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Hồ sơ cấp lại quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Riêng đối với trường hợp cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự do bị mất, đương sự phải có đơn trình báo mất Chứng minh thư Lãnh sự danh dự.
...
Dẫn chiếu theo điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
...
3. Trình tự thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự
a) Sau khi nhận được Giấy chấp nhận Lãnh sự do Bộ Ngoại giao cấp, Lãnh sự danh dự trực tiếp liên hệ với Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh để làm thủ tục cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự.
Hồ sơ cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự gồm có:
- Tờ khai đề nghị cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự có dán ảnh theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- 01 bản gốc công hàm của Đại sứ quán hoặc Bộ Ngoại giao của Nước cử (trong trường hợp Nước cử chưa có Đại sứ quán tại Việt Nam) gửi Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự;
- 01 bản sao Giấy chấp nhận Lãnh sự danh dự của Bộ Ngoại giao Việt Nam;
- Bản sao hộ chiếu và bản gốc để đối chiếu; hoặc thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân (nếu Lãnh sự danh dự là người có quốc tịch Việt Nam);
- 02 ảnh chân dung 3cmx4cm;
- Bản gốc Chứng minh thư cần cấp lại hoặc gia hạn, đối với trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc gia hạn.
...
Theo đó, hồ sơ cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những giấy tờ:
- Tờ khai đề nghị cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự có dán ảnh theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định 26/2022/NĐ-CP; Tải về.
- 01 bản gốc công hàm của Đại sứ quán hoặc Bộ Ngoại giao của Nước cử (trong trường hợp Nước cử chưa có Đại sứ quán tại Việt Nam) gửi Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự;
- 01 bản sao Giấy chấp nhận Lãnh sự danh dự của Bộ Ngoại giao Việt Nam;
- Bản sao hộ chiếu và bản gốc để đối chiếu; hoặc thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân (nếu Lãnh sự danh dự là người có quốc tịch Việt Nam);
- 02 ảnh chân dung 3cmx4cm;
- Bản gốc Chứng minh thư cần cấp lại hoặc gia hạn, đối với trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc gia hạn.
Lưu ý: Riêng đối với trường hợp cấp lại Chứng minh thư Lãnh sự danh dự do bị mất, đương sự phải có đơn trình báo mất Chứng minh thư Lãnh sự danh dự.
Thời hạn giải quyết việc cấp lại Chứng minh thư lãnh sự danh dự: 10 ngày đối với cấp lại Chứng minh thư bị hỏng và 30 ngày đối với cấp lại Chứng minh thư bị mất, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Chứng minh thư Lãnh sự danh dự bị mất thì hoạt động của Lãnh sự danh dự có bị chấm dứt hay không?
Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Chấm dứt hoạt động của Lãnh sự danh dự
1. Lãnh sự danh dự chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a) Thời hạn nhiệm kỳ hoạt động chấm dứt và Nước cử không thông báo về việc gia hạn tư cách Lãnh sự danh dự của người này.
b) Lãnh sự danh dự bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
c) Lãnh sự danh dự có nguyện vọng thôi không làm Lãnh sự danh dự và được Nước cử chấp thuận.
d) Lãnh sự danh dự bị Bộ Ngoại giao thu hồi Giấy chấp nhận Lãnh sự danh dự. Việc thu hồi Giấy chấp nhận Lãnh sự danh dự có thể được Bộ Ngoại giao thực hiện bất kỳ lúc nào mà không cần nêu rõ lý do.
đ) Nước cử có công hàm thông báo Cơ quan lãnh sự danh dự chấm dứt hoạt động.
...
Căn cứ các quy định trên thì trong trường hợp Chứng minh thư Lãnh sự danh dự bị mất thì hoạt động của Lãnh sự danh dự không bị chấm dứt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giáo viên chủ nhiệm có được tham dự các cuộc họp của Hội đồng kỷ luật học sinh? Giáo viên có được làm chủ tịch Hội đồng kỷ luật học sinh?
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?