Trước khi cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cần phải thu thập những thông tin nào đối với sĩ quan quân đội?
- Trước khi cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cần phải thu thập những thông tin nào đối với sĩ quan quân đội?
- Thời hạn sử dụng của chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu theo quy định của pháp luật?
- Trình tự thủ tục cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp lần đầu được thực hiện ra sao?
Trước khi cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cần phải thu thập những thông tin nào đối với sĩ quan quân đội?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về kỹ thuật thu thập thông tin như sau:
Kỹ thuật thu thập thông tin
1. Thông tin trên tờ khai
a) Nhóm máu: Do cơ quan quân y đơn vị cung cấp và viết bằng chữ in hoa;
b) In vân mười đầu ngón tay của người được cấp Chứng minh vào ký hiệu các ô tờ khai; bàn tay phải P, bàn tay trái T; ngón cái C, ngón trỏ T, ngón giữa G, ngón áp út N, ngón út U. Trường hợp đầu ngón tay bị dị tật, bị cụt hoặc bị thương không in được vân tay thì mô tả lý do vào ô đó; không được thay thế bằng vân đầu ngón tay khác; trường hợp bàn tay có trên năm ngón (ngón phụ) thì in ngón phụ bên cạnh ngón chính;
c) Chụp ảnh chân dung: Số lượng 02 ảnh, cỡ 20 mm x 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mang mặc quân phục thường dùng, đúng điều lệnh; công nhân và viên chức quốc phòng mang mặc trang phục thường dùng.
2. Đặc điểm nhân dạng
a) Thu thập chiều cao khi cấp Chứng minh;
b) Đặc điểm sống mũi tính từ sơn căn đến đầu mũi, gồm: sống mũi thẳng, sống mũi lõm, sống mũi khum, sống mũi gồ gẫy; mô tả hình vẽ sau:
c) Dái tai là phần thấp nhất của tai, đường viền tai tiếp giáp má, gồm: Dái tai trung bình, dái tai chúc, dái tai vuông, dái tai phật; mô tả hình vẽ sau:
3. Mô tả đặc điểm riêng
a) Loại đặc điểm, gồm: Bớt, vết chàm, sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi;
b) Hình dạng của bớt, vết chàm, sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi, gồm: Hình tròn, chấm, dài, chữ nhật;
c) Kích thước của bớt, vết chàm, sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi từ 0,3 cm trở lên thì xác định là kích thước và dưới 0,3 cm xác định là chấm;
d) Vị trí của đặc điểm riêng nổi bật nhất trên mặt cần xác định khoảng cách gần nhất so với đích; đầu lông mày phải, trái; đuôi lông mày phải, trái; đầu mắt phải, trái; đuôi mắt phải, trái; đầu mũi, sống mũi; cánh mũi phải, trái; mép phải, trái; dái tai phải, trái. Xác định các vị trí của đặc điểm là xác định cụ thể vị trí ở bên phải hay bên trái; trên hay dưới, trước hay sau; mô tả hình vẽ sau:
Ví dụ 1: Cao 1m68; sẹo chấm cách 1,5 cm trên sau đuôi lông mày trái; mô tả điểm số 4 bên trái hình vẽ trên.
Ví dụ 2: Cao 1m70; nốt ruồi nổi cách 1 cm trên trước đuôi lông mày phải; mô tả điểm số 4 bên phải hình vẽ trên.
Theo đó, trước khi cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp cho sĩ quan quân đội thì cần phải tiến hành thu thập các thông tin như:
- Nhóm máu;
- Dấu vân tay;
- Đặc điểm nhân dạng (chiều cao, đặc điểm sóng mũi, đặc điểm dái tai);
- Đặc điểm riêng của cá nhân (bớt, vết chàm, sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi)
Trước khi cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cần phải thu thập những thông tin nào đối với sĩ quan quân đội? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng của chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu theo quy định của pháp luật?
Căn cứ Điều 18 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về thời hạn sử dụng của chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Thời hạn sử dụng
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
2. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định tại Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự.
Dẫn chiếu Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng của chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Như vậy, thời hạn sử dụng của chứng minh quân nhân chuyện nghiệp là mười hai năm (12 năm).
Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Trình tự thủ tục cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp lần đầu được thực hiện ra sao?
Căn cứ Điều 20 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về trình tự thủ tục cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp lần đầu như sau:
Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Cấp lần đầu quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
b) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP thực hiện kiểm tra, hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 6 Điều 12 Thông tư này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ; ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
d) Cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
...
Dẫn chiếu khoản 1 Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:
Tình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu được thực hiện như sau:
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
b) Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; kiểm tra việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
...
Theo đó, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu đề nghị cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp.
Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là ai? Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự có nội dung như thế nào?
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?