Trong tố tụng dân sự, người tham gia tố tụng có được sử dụng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình không?

Trong tố tụng dân sự, người tham gia tố tụng có được sử dụng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình không? Tôi có thắc mắc liên quan tới người tham gia tố tụng mong được giải đáp. Pháp luật hiện nay quy định về tiếng nói và chữ viết trong tố tụng dân sự? Và người nước ngoài có được dung tiếng nói của họ không? Mong sớm nhận dược phản hồi. Xin cảm ơn.

Quy định về tiếng nói và chữ viết trong tố tụng dân sự như thế nào?

Điều 20 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về tiếng nói và chữ viết trong tố tụng dân sự cụ thể như sau:

"Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự
Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự là tiếng Việt.
Người tham gia tố tụng dân sự có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình; trường hợp này phải có người phiên dịch.
Người tham gia tố tụng dân sự là người khuyết tật nghe, nói hoặc khuyết tật nhìn có quyền dùng ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật; trường hợp này phải có người biết ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật để dịch lại."

Người nước ngoài có được dùng tiếng nói của họ trong tố tụng dân sự không?

Dựa vào quy định trên, cụ thể là tại Điều 20 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về tiếng nói và chữ viết trong tố tụng dân sự quy định cụ thể là người tham gia tố tụng dân sự có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình. Trong trường hợp này, nếu muốn hiểu được mọi người đang nói gì thì có thể hỏi người phiên dịch, dịch thuật theo quy định của pháp luật.

Người nước ngoài có được sử dụng tiếng nói của mình khi tham gia tố tụng tại Việt Nam không?

Người nước ngoài có được sử dụng tiếng nói của mình khi tham gia tố tụng tại Việt Nam không?

Người phiên dịch, dịch thuật trong tố tụng dân sự là ai?

Điều 81 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về người phiên dịch, dịch thuật trong tố tụng dân sự cụ thể như sau:

"Điều 81. Người phiên dịch
1. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch được một bên đương sự lựa chọn hoặc các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn và được Tòa án chấp nhận hoặc được Tòa án yêu cầu để phiên dịch.
2. Người biết chữ của người khuyết tật nhìn hoặc biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật nghe, nói cũng được coi là người phiên dịch.
Trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người khuyết tật nhìn hoặc người khuyết tật nghe, nói biết được chữ, ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật thì người đại diện hoặc người thân thích có thể được Tòa án chấp nhận làm người phiên dịch cho người khuyết tật đó."

Quyền và nghĩa vụ của người phiên dịch trong tố tụng dân sự như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của người phiên dịch trong tố tụng dân sự được quy định tại Điều 82 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể như sau:

"Điều 82. Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch
1. Người phiên dịch có quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án;
b) Phải phiên dịch trung thực, khách quan, đúng nghĩa;
c) Đề nghị người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng giải thích thêm nội dung cần phiên dịch;
d) Không được tiếp xúc với người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó làm ảnh hưởng đến tính trung thực, khách quan, đúng nghĩa khi phiên dịch;
đ) Được thanh toán các chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật;
e) Phải cam đoan trước Tòa án về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
2. Người phiên dịch phải từ chối phiên dịch hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
a) Thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 52 của Bộ luật này;
b) Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định trong cùng vụ án đó;
c) Họ đã tiến hành tố tụng với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên."

Ai có thẩm quyền thay đổi người phiên dịch trong tố tụng dân sự?

Điều 84 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thay đổi người phiên dịch trong tố tụng dân sự cụ thể như sau:

(1) Trước khi mở phiên tòa, phiên họp, việc thay đổi người giám định, người phiên dịch do Chánh án Tòa án quyết định.

(2) Tại phiên tòa, phiên họp, việc thay đổi người giám định, người phiên dịch do Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Hội đồng giải quyết việc dân sự quyết định sau khi nghe ý kiến của người bị yêu cầu thay đổi. Hội đồng xét xử, Hội đồng giải quyết việc dân sự thảo luận tại phòng nghị án và quyết định theo đa số.

Trường hợp phải thay đổi người giám định, người phiên dịch thì Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Hội đồng giải quyết việc dân sự ra quyết định hoãn phiên tòa, phiên họp. Việc trưng cầu người giám định khác hoặc thay người phiên dịch khác được thực hiện theo quy định tại Điều 79 và Điều 81 của Bộ luật này

Theo quy định trên thì Chánh án Tòa án sẽ quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch trước khi mở phiên tòa. Tại phiên tòa, phiên họp thì Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Hội đồng giải quyết việc dân sự có thẩm quyền thay đổi người phiên dịch.

Như vậy, theo như quy định của pháp luật thì người nước ngoài có thể dùng tiếng nước họ trong tố tụng dân sự. Nếu người tham gia tố tụng là người không thể nói tiếng Việt thì vẫn sẽ được tham gia phiên tòa cùng với người phiên dịch.

Trên đây là quy định về việc sử dụng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Việt trong tố tụng dân sự và một số thông tin về người phiên dịch mà chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Tố tụng dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong tố tụng dân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người yêu cầu trong tố tụng dân sự là gì? Trường hợp nào vợ chồng cùng được xác định là người yêu cầu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh của đương sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
Pháp luật
Giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc kháng cáo trong tố tụng dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán là mẫu nào?
Pháp luật
Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí trong tố tụng dân sự mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố tụng dân sự
9,335 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố tụng dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố tụng dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào