Trong nội dung của cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt sẽ có chứa các cơ sở dữ liệu thành phần nào?
Trong nội dung của cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt sẽ có chứa các cơ sở dữ liệu thành phần nào?
Căn cứ theo quy định tại Chương II Thông tư 18/2019/TT-BNNPTNT quy định trong nội dung của cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt sẽ có chứa các cơ sở dữ liệu thành phần sau:
- Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến trồng trọt.
- Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng.
- Cơ sở dữ liệu về phân bón.
- Cơ sở dữ liệu về sản xuất trồng trọt.
- Cơ sở dữ liệu về đất trồng trọt.
- Cơ sở dữ liệu về chế biến và thị trường sản phẩm trồng trọt.
Trong nội dung của cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt sẽ có chứa các cơ sở dữ liệu thành phần nào? (Hình từ Internet)
Nội dung của cơ sở dữ liệu thành phần trong cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt có những gì?
Căn cứ theo Điều 3 đến Điều 8 Thông tư 18/2019/TT-BNNPTNT quy định về nội dung của cơ sở dữ liệu thành phần trong cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt như sau:
1. Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến trồng trọt bao gồm:
- Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về giống cây trồng.
- Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về phân bón.
- Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về sản xuất trồng trọt.
- Dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về bảo quản, sơ chế, chế biến.
2. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng bao gồm:
- Dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sản xuất giống cây trồng: Tên, địa chỉ trụ sở chính; đối tượng sản xuất, sản lượng, cấp giống sản xuất; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy.
- Dữ liệu về tổ chức khảo nghiệm, thử nghiệm; tổ chức chứng nhận giống cây trồng đã đăng ký hoặc được chỉ định: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số (nếu có), đơn vị cấp quyết định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định hoặc đăng ký.
- Dữ liệu về cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; các thông tin chi tiết về cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trong Giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
- Dữ liệu về nhập khẩu, xuất khẩu giống cây trồng: Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu; tên giống cây trồng, số lượng giống cây trồng nhập khẩu, xuất khẩu.
- Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giống cây trồng.
- Danh mục loài cây trồng chính.
- Danh mục giống cây trồng được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu.
- Dữ liệu về kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ giống cây trồng.
- Danh mục giống cây trồng được bảo hộ.
3. Cơ sở dữ liệu về phân bón bao gồm:
- Dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sản xuất phân bón: Tên, địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ sản xuất; danh mục phân bón sản xuất, sản lượng sản xuất; hình thức sản xuất; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy; đơn vị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện buôn bán phân bón: Tên, địa chỉ trụ sở cơ sở buôn bán; đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện, số giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Dữ liệu về tổ chức khảo nghiệm, thử nghiệm phân bón; tổ chức chứng nhận phân bón đã đăng ký hoặc được chỉ định: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số (nếu có), đơn vị cấp quyết định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định hoặc đăng ký.
- Dữ liệu về nhập khẩu, xuất khẩu phân bón: Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu; loại phân bón, số lượng phân bón nhập khẩu, xuất khẩu.
- Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phân bón.
- Danh mục phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam.
- Dữ liệu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về phân bón.
4. Cơ sở dữ liệu về sản xuất trồng trọt gồm có:
- Dữ liệu về sản xuất: Diện tích gieo trồng, diện tích trồng mới, diện tích cho sản phẩm, năng suất, sản lượng của cây lâu năm; diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng của cây hằng năm.
- Dữ liệu về liên kết, hợp tác sản xuất: Hình thức liên kết, diện tích gieo trồng, sản lượng từng loại cây.
- Dữ liệu về sản xuất cây trồng biến đổi gen: Tên, địa chỉ trụ sở chính cơ sở sản xuất; địa chỉ sản xuất; đối tượng cây trồng, diện tích, sản lượng; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy.
- Dữ liệu về sản xuất ứng dụng công nghệ cao: Tên vùng, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đối tượng cây trồng, diện tích, sản lượng, công nghệ áp dụng.
- Dữ liệu về tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng đã đăng ký hoặc được chỉ định: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số, đơn vị cấp chỉ định, đơn vị cấp đăng ký lĩnh vực hoạt động, số quyết định chỉ định, số đăng ký lĩnh vực hoạt động.
- Dữ liệu về cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, VietGAP, sản xuất hữu cơ được chứng nhận: Tên, địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ sản xuất; đối tượng sản xuất, diện tích, sản lượng, loại hình sản xuất; số quyết định cấp giấy chứng nhận hoặc số của giấy chứng nhận.
- Dữ liệu về mã số vùng trồng: Tên, địa chỉ vùng trồng, đối tượng sản xuất, diện tích, sản lượng; giấy chứng nhận mã số vùng trồng.
- Dữ liệu về thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh: Đối tượng, diện tích, sản lượng thiệt hại.
- Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về canh tác.
- Dữ liệu về kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về canh tác.
5. Cơ sở dữ liệu về đất trồng trọt
- Dữ liệu về độ phì nhiêu đất trồng trọt.
- Dữ liệu về diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hằng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.
- Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đất trồng trọt.
6. Cơ sở dữ liệu về chế biến và thị trường sản phẩm trồng trọt
- Dữ liệu về cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm trồng trọt: Tên, địa chỉ cơ sở, mã số doanh nghiệp, nhà máy (CODE), hệ thống quản lý chất lượng áp dụng, công suất, mặt hàng, chủng loại chế biến, sản lượng thu mua, sản lượng nguyên liệu nhập khẩu, sản lượng chế biến, giá thành sản phẩm, giá trị xuất khẩu (USD/năm) và thị trường tiêu thụ (nội địa, xuất khẩu).
- Dữ liệu về các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt: Thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, số lượng, chủng loại sản phẩm, quy cách, giá mua, giá bán, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu.
- Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo quản, sơ chế, chế biến.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt được quản lý theo các nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 18/2019/TT-BNNPTNT quy định về nội dung quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt như sau:
Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
1. Xây dựng, vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia nhằm bảo đảm tính chính xác, sự ổn định thông suốt trên toàn hệ thống.
2. Cập nhật, xử lý và tích hợp thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
3. Quản lý quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.
4. Theo dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.
5. Hỗ trợ vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?