Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư 20 nghìn tỷ đồng thế nào?

Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư ra nước ngoài 20 nghìn tỷ đồng do ai chấp thuận chủ trương đầu tư? Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án này thế nào? Câu hỏi của anh M.H (Hà Nội).

Kinh doanh bất động sản có phải ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện?

Kinh doanh bất động sản là một trong những ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện theo điểm đ khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020.

Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong ngành, nghề Kinh doanh bất động sản được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đồng thời, tại khoản 3 Điều 72 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện như sau:

- Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020.

chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư 20 nghìn tỷ đồng (Hình từ Internet)

Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư ra nước ngoài 20 nghìn tỷ đồng do ai chấp thuận chủ trương đầu tư?

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 56 Luật Đầu tư 2020.

Theo đó, Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên; và dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Như vậy, dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư ra nước ngoài 20 nghìn tỷ đồng do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư 20 nghìn tỷ đồng thế nào?

Hồ sơ dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư ra nước ngoài 20 nghìn tỷ đồng theo khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020 quy định gồm:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm:

- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;

+ Xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn;

+ Tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có);

+ Phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án.

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;

- Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật này hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư 20 nghìn tỷ đồng theo Điều 57 Luật Đầu tư 2020 như sau:

- Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài như hướng dẫn trên cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:

+ Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020;

+ Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

+ Sự phù hợp của dự án đầu tư;

+ Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;

+ Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.

- Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

+ Tờ trình của Chính phủ;

+ Hồ sơ nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư được hướng dẫn cụ thể trên;

+ Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

+ Tài liệu khác có liên quan.

- Thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài về các nội dung gồm:

+ Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;

+ Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

+ Sự phù hợp của dự án đầu tư;

+ Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;

+ Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;

+ Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

- Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:

+ Nhà đầu tư thực hiện dự án;

+ Mục tiêu, địa điểm đầu tư;

+ Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài;

+ Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Kinh doanh bất động sản TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản phải tuân thủ nguyên tắc kế toán như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải đáp ứng được những điều kiện gì thì mới được hoạt động theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Khi nào doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải công khai thông tin về bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản?
Pháp luật
Luật Kinh doanh bất động sản 2023 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 theo dự thảo mới nhất đúng không?
Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023 là hành vi nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kinh doanh bất động sản được quy định như thế nào theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023?
Pháp luật
Từ 2025, thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai có phải công khai không?
Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được thuê mua bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản hay không?
Pháp luật
Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản theo quy định mới nhất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh bất động sản
411 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh bất động sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào