Trình tự thành lập khu rừng đặc dụng không nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên?

Ai là người chịu trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng? Thành lập khu rừng đặc dụng dựa trên nguyên tắc nào? Trình tự thành lập khu rừng đặc dụng không nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên? Câu hỏi đến từ anh Thanh Thịnh ở Long An.

Trình tự thành lập khu rừng đặc dụng không nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thành lập khu rừng đặc dụng
...
5. Trình tự thành lập khu rừng đặc dụng không thuộc quy định tại khoản 4 Điều này
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu rừng đặc dụng theo trình tự sau đây:
a) Tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng;
d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.

Như vậy, trình tự thành lập khu rừng đặc dụng không nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu rừng đặc dụng theo trình tự sau đây:

- Tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này;

- Lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng;

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.

Thành lập khu rừng đặc dụng

Thành lập khu rừng đặc dụng (Hình từ Internet)

Ai là người chịu trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng không nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên?

Tại Điều 10 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định Trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng cụ thể:

Trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng trong phạm vi cả nước; trực tiếp tổ chức quản lý các khu rừng đặc dụng nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng ở địa phương.

Như vậy, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng trong phạm vi cả nước; trực tiếp tổ chức quản lý các khu rừng đặc dụng nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống rừng đặc dụng ở địa phương.

Thành lập khu rừng đặc dụng dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thành lập khu rừng đặc dụng
1. Nguyên tắc thành lập khu rừng đặc dụng
a) Có dự án thành lập khu rừng đặc dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
b) Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này.
...

Theo đó, thành lập khu rừng đặc dụng không nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên dựa trên nguyên tắc sau:

- Có dự án thành lập khu rừng đặc dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

- Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 Nghị định 65/2010/NĐ-CP.

Rừng đặc dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nội dung biện pháp trồng mới rừng đặc dụng như thế nào?
Pháp luật
Ban quản lý rừng đặc dụng có được sử dụng động vật nghiệp vụ không? Có được trang bị bình xịt hơi cay không?
Pháp luật
Điều 248 Luật Đất đai mới cho phép phát triển cây dược liệu trong rừng đặc dụng? Hiệu lực thi hành của Điều 248 Luật Đất đai?
Pháp luật
Nội dung của dự án thành lập khu rừng đặc dụng có bao gồm việc xác định phạm vi ranh giới, diện tích khu rừng đặc dụng trên bản đồ không?
Pháp luật
Vùng đệm bên ngoài khu rừng đặc dụng ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước giao rừng cho ban quản lý rừng đặc dụng khu dự trữ thiên nhiên có phải thu tiền sử dụng rừng không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng là mẫu nào?
Pháp luật
Phải có dự án thành lập khu rừng đặc dụng như thế nào thì mới được thành lập khu rừng đặc dụng?
Pháp luật
Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng phải có bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng tỷ lệ bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng phải có bản chính của những giấy tờ nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hoạt động giảng dạy có được thực hiện trong rừng đặc dụng hay không? Giảng dạy trong rừng đặc dụng có phải chịu sự giám sát của chủ rừng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Rừng đặc dụng
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
649 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Rừng đặc dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Rừng đặc dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào