Trình tự cấp giấy phép nhập khẩu phân bón được pháp luật quy định thế nào? Việc nhập khẩu phân bón được pháp luật quy định ra sao?

Cho tôi hỏi trình tự cấp giấy phép nhập khẩu phân bón được quy định thế nào? Tôi dự định nhập khẩu lô hàng nguyên liệu để sản xuất phân bón, nhưng không rõ về việc cấp giấy phép. Tôi cần chuẩn bị hồ sơ gì để được cấp giấy phép nhập khẩu phân bón?

Việc nhập khẩu phân bón được pháp luật quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón thì việc nhập khẩu phân bón được quy định như sau:

"Điều 19. Nhập khẩu phân bón
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón thực hiện theo quy định tại Điều 44 và Điều 46 Luật Trồng trọt.
2. Trường hợp ủy quyền nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trồng trọt thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam cho cơ quan Hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp (trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống Một cửa quốc gia) cho cơ quan Hải quan: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và điểm b, c, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt; Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với trường hợp quy định khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt."

Theo đó, bạn phải xem phân bón đó có phải là hàng hóa phải được công nhận lưu hành trên thị trường.

Nhập khẩu phân bón

Nhập khẩu phân bón (Hình từ Internet)

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được cấp giấy phép nhập khẩu phân bón?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định hồ sơ bao gồm các giấy tờ, cụ thể như sau:

"Điều 20. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
e) Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
g) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt)."

Đối chiếu quy định trên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau đây để được cấp phép nhập khẩu phân bón:

+ Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

+ Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

+ Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;

+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp

+ Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam

+ Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu

+ Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài.

Trình tự cấp giấy phép nhập khẩu phân bón được pháp luật quy định thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định trình tự cấp phép nhập khẩu phân bón như sau:

"2. Trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do."

Theo đó, sau khi nộp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Nhập khẩu phân bón
Giấy phép nhập khẩu phân bón
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu giấy phép nhập khẩu phân bón
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón trong trường hợp nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu phân bón sửa đổi nội dung trong tài liệu khảo nghiệm phân bón sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Nhập khẩu phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí thì có phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam không?
Pháp luật
Phân bón không bảo đảm chất lượng là gì? Công ty nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người sửa chữa Giấy phép nhập khẩu phân bón thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng có trị giá 100.000.000 đồng thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Nhập khẩu phân bón có phải nộp thuế nhập khẩu không? Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu phân bón được quy định thế nào?
Pháp luật
Nhập khẩu phân bón về Việt Nam cần có giấy phép nhập khẩu đúng không? Thủ tục, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy phép nhập khẩu phân bón hiện nay? Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu phân bón là bao lâu?
Pháp luật
Mức phạt khi tẩy xóa, sửa chữa Giấy phép nhập khẩu phân bón áp dụng từ ngày 28/7/2023 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập khẩu phân bón
1,343 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập khẩu phân bón Giấy phép nhập khẩu phân bón

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập khẩu phân bón Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép nhập khẩu phân bón

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào