Trách nhiệm bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới bị loại trừ trong những trường hợp nào? Chủ xe cơ giới được hiểu ra sao?

Trách nhiệm bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới bị loại trừ trong những trường hợp nào? Chủ xe cơ giới được hiểu ra sao? Chủ xe cơ giới khi điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào?

Trách nhiệm bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới bị loại trừ trong những trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định về các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm:

(1) Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

(2) Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

(3) Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

(4) Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

(5) Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

(6) Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

(7) Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

(8) Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Trách nhiệm bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới bị loại trừ trong những trường hợp nào?

Trách nhiệm bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới bị loại trừ trong những trường hợp nào? (Hình từ internet)

Chủ xe cơ giới được hiểu ra sao?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.
2. Xe cơ giới hoạt động là xe cơ giới đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe có sự điều khiển của chủ xe cơ giới hoặc người lái xe.
3. Xe cơ giới tham gia giao thông là việc chủ xe cơ giới hoặc người lái xe điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
...

Như vậy, theo quy định trên ta có thể hiểu chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.

Chủ xe cơ giới khi điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về việc chủ xe cơ giới khi điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau:

(1) Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường

(2) Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường

(3) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế

(4) Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc

(5) Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ

(6) Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ

(7) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường

(8) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước

(9) Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe

(10) Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ

(11) Gặp xe ưu tiên

(12) Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ

(13) Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (khoản 4 Điều 12 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024)

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 12 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 cũng có quy định rằng chủ xe cơ giới khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trách nhiệm bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới bị loại trừ trong những trường hợp nào? Chủ xe cơ giới được hiểu ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra cho một người trong một vụ tai nạn là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đi xe đạp điện có cần mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không? Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bao nhiêu năm và tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự thì phải làm sao? Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự có ghi biển số xe không?
Pháp luật
Bảng giá Bảo hiểm TNDS ô tô mới nhất 2024? Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe có bồi thường cho người gây tai nạn do nồng độ cồn vượt quá mức quy định không?
Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới có bao gồm giấy đăng kiểm và giấy đăng ký xe không?
Pháp luật
Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với chủ xe cơ giới là xe ô tô được quy định thế nào? Trường hợp nào xe ô tô gặp tai nạn nhưng bảo hiểm không phải đền?
Pháp luật
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe máy được quy định thế nào? Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào