Tổ chức lập mới danh mục khu vực nạo vét là trách nhiệm của ai? Danh mục khu vực nạo vét phải có những nội dung gì?
Tổ chức lập mới danh mục khu vực nạo vét là trách nhiệm của ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc lập và công bố danh mục khu vực nạo vét như sau:
Lập và công bố danh mục khu vực nạo vét
1. Hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục khu vực nạo vét trên cơ sở các thông tin quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư này và các thông tin sau:
a) Tên địa điểm, thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của khu vực nạo vét;
b) Dự kiến khối lượng sản phẩm tận thu, chủng loại sản phẩm tận thu, thời gian thực hiện;
b) Dự kiến chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án.
...
Theo quy định trên, hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục khu vực nạo vét trên cơ sở các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT và các thông tin sau:
- Tên địa điểm, thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của khu vực nạo vét;
- Dự kiến khối lượng sản phẩm tận thu, chủng loại sản phẩm tận thu, thời gian thực hiện;
- Dự kiến chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án.
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định:
Kế hoạch nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng
...
2. Việc lập kế hoạch nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng từ nguồn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trì công trình hàng hải và căn cứ vào các thông tin cơ bản sau:
a) Tầm quan trọng của tuyến luồng đối với hoạt động hàng hải, khai thác các cảng biển phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng tại khu vực;
b) Số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa, lượt tàu thông qua cảng trong thời gian 03 năm gần nhất;
c) Số liệu thống kê kích thước cỡ tàu và mớn nước khai thác hành hải trên luồng, tần suất và cao độ mực nước chạy tàu hiệu quả;
d) Diễn biến sa bồi, kết quả nạo vét duy tu trong thời gian 03 năm gần nhất để dự báo khối lượng nạo vét duy tu;
đ) Phương án vị trí đổ chất nạo vét phù hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, chấp thuận.
Danh mục khu vực nạo vét (Hình từ Internet)
Danh mục khu vực nạo vét phải có những nội dung gì?
Theo khoản 2 Điều 26 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc lập và công bố danh mục khu vực nạo vét như sau:
Lập và công bố danh mục khu vực nạo vét
...
2. Danh mục khu vực nạo vét phải có những nội dung chủ yếu theo quy định của khoản 3 Điều 26 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
...
Như vậy, danh mục khu vực nạo vét phải có những nội dung chủ yếu theo quy định của khoản 3 Điều 26 Nghị định 159/2018/NĐ-CP, cụ thể:
- Tên địa điểm, khu vực nạo vét;
- Tóm tắt các thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế chủ yếu của khu vực nạo vét;
- Thời gian thực hiện.
Trình tự phê duyệt danh mục khu vực nạo vét như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 26 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc lập và công bố danh mục khu vực nạo vét như sau:
Lập và công bố danh mục khu vực nạo vét
...
3. Trình tự phê duyệt danh mục khu vực nạo vét
a) Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, lập danh mục khu vực nạo vét, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
b) Bộ Giao thông vận tải tổ chức lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có khu vực nạo vét (nếu cần) trước ngày 01 tháng 7 hàng năm;
c) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt danh mục khu vực nạo vét.
...
Theo quy định trên, trình tự phê duyệt danh mục khu vực nạo vét như sau:
- Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, lập danh mục khu vực nạo vét, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
- Bộ Giao thông vận tải tổ chức lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có khu vực nạo vét (nếu cần) trước ngày 01 tháng 7 hàng năm;
- Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt danh mục khu vực nạo vét.
Việc công bố danh mục khu vực nạo vét thực hiện như thế nào?
Theo khoản 4 Điều 26 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc lập và công bố danh mục khu vực nạo vét như sau:
Lập và công bố danh mục khu vực nạo vét
...
4. Việc công bố danh muc khu vực nạo vét thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
Theo đó, việc công bố danh mục khu vực nạo vét thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 159/2018/NĐ-CP, cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày danh mục khu vực nạo vét được phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan quản lý chuyên ngành hàng hải, đường thủy nội địa thực hiện công bố danh mục khu vực nạo vét trên Trang thông tin điện tử của cơ quan theo quy định.
Danh mục khu vực nạo vét được công bố phải có những nội dung chủ yếu quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 159/2018/NĐ-CP, cụ thể:
- Tên địa điểm, khu vực nạo vét;
- Tóm tắt các thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế chủ yếu của khu vực nạo vét;
- Thời gian thực hiện.
Khi danh mục khu vực nạo vét được sửa đổi, bổ sung hoặc có sự thay đổi, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan quản lý chuyên ngành hàng hải, đường thủy nội địa thực hiện đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?