Tổ chức kinh tế có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Có phải công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?

Tổ chức kinh tế có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Tổ chức kinh tế có phải công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định như thế nào?

Tổ chức kinh tế có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
1. Tổ chức trong nước gồm:
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);
2. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
...

Theo đó, người sử dụng đất sẽ bao gồm tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.
2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
a) Nhóm người sử dụng đất bao gồm thành viên hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân theo quy định của Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
...

Như vậy, tổ chức kinh tế sẽ được thực hiện quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định.

Tổ chức kinh tế có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Có phải công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?

Tổ chức kinh tế có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Có phải công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? (Hình từ Internet)

Tổ chức kinh tế có phải công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Như vậy, tổ chức kinh tế sẽ phải thực hiện công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Lưu ý:

Trừ trường hợp mà hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:

>> Thế chấp sổ đỏ đứng tên người khác để vay tiền Ngân hàng có được không? Tự ý lấy sổ đỏ đứng tên người khác đi thế chấp có bị phạt không?

>> Cách phân cấp công trình, nhà ở như thế nào? Có những nguyên tắc phân cấp nào theo quy định hiện nay?

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất thế nào? Chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn có chịu lệ phí trước bạ?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mới nhất?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Có phải công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Có phải đăng ký biến động đất đai khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất? Nếu có thì đăng ký biến động đất đai ở đâu?
Pháp luật
Có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Luật mới nhất? Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không cần công chứng, chứng thực khi nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế được Nhà nước nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Chưa được cấp giấy chứng nhận có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án hay không?
Pháp luật
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không phải công chứng trong trường hợp nào? Có phải kê khai đăng ký đất đai khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Luật mới?
Pháp luật
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì? Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải công chứng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Góp vốn bằng quyền sử dụng đất
145 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào