Tôi có một vài thắc mắc mong được giải đáp như sau: Trị giá FOB bao gồm những chi phí nào? Trị giá FOB là trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu được tính theo công thức nào? Câu hỏi của anh Q từ Nha Trang.
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau xác định giá tính thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo trị giá FOB có cần tính thêm chi phí vận tải không? Trị giá FOB là gì? Câu hỏi của anh A.P.K đến từ TP.HCM.
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau trị giá CIF là gì? Cách tính LVC theo Trị giá CIF đối với hàng hóa xuất khẩu? Thương nhân đề nghị cấp C/O có được lựa chọn công thức tính LVC không? Câu hỏi của anh B.L.Q đến từ TP.HCM.
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau: Tỷ lệ Phần trăm giá trị (LVC) trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi là gì? Công thức tính LVC? Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt LVC là mẫu nào? Câu hỏi của anh H.L.Q đến từ Thái Bình.
Cho hỏi công thức tính lượng giá trị khu vực trong quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản như thế nào? Câu hỏi của chị Thơ (Tp.HCM)
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau: Hàm lượng giá trị khu vực là gì? Công thức tính hàm lượng giá trị khu vực (RVC) đối với hàng hóa xuất khẩu? Thương nhân lựa chọn công thức tính RVC dựa trên cơ sở nào? Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí RVC? Câu hỏi của anh K đến từ TP.HCM.
đảm bảo điều kiện này và để thực hiện chính sách thuế ưu đãi thì cần phải đáp ứng thêm các điều kiện như trên đã đề cập.
Bạn có thể tham khảo về việc ghi trị giá FOB trên C/O form D trong Hiệp định ATIGA tại Công văn 7886/TCHQ-GSQL năm 2020 như sau:
"1. Về việc ghi trị giá FOB trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA:
Yêu
liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa có mã HS thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trọng lượng của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã
giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ được miễn nộp C/O mẫu E và chỉ cần bản khai báo đơn giản của nhà xuất khẩu rằng hàng hóa đó có xuất xứ của Nước thành viên xuất khẩu. Hàng hóa gửi qua đường bưu điện có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ cũng được áp dụng quy định này.
2. Trường hợp cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu xác định rằng
xứ của hàng hóa, bao gồm:
(i) Tên hàng.
(ii) Mã HS ở cấp 6 số hoặc mã AHTN.
(iii) Tiêu chí xuất xứ tương ứng.
(iv) Nước xuất xứ.
(v) Giá FOB trong trường hợp áp dụng tiêu chí Hàm lượng giá trị khu vực.
(vi) Số lượng hàng hóa.
(vii) Thương hiệu (nếu có).
(viii) Trong trường hợp phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng, ghi
xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa có mã HS thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trọng lượng của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% tổng
mặt hàng theo quy định tại Điều 8 Nghị định 31/2018/NĐ-CP vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:
(1) Đối với hàng hóa có mã HS không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng
tượng nào có trách nhiệm lưu Bản sao Duplicate CO form E theo quy định? (Hình từ Internet)
Miễn nộp CO form E trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 26 Thông tư 12/2019/TT-BCT về miễn nộp CO form E:
Theo đó, trường hợp hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ được miễn nộp CO form E và chỉ
quy định tại Điều 8 Nghị định 31/2018/NĐ-CP vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:
(1) Đối với hàng hóa có mã HS không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
(2) Đối
Điều 16 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 10/2022/TT-BCT, miễn nộp Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi:
- Hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ được miễn nộp Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chỉ cần Nhà xuất khẩu khai báo rằng hàng hóa đó có xuất xứ của Nước thành viên xuất khẩu
Trị giá hải quan sử dụng cho mục đích thống kê hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho nước ngoài được xác định thế nào? Đối tượng kiểm tra trị giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan gồm những gì? Câu hỏi của anh V từ Nha Trang.
xuất xứ từ lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu đó, với điều kiện tổng trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ không vượt quá 40 (bốn mươi) % trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ.
2. Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Thông tư này được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với việc cấp xuất
quan là:
- Có C/O theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BCT.
- Hàng hóa nhập khẩu có trị giá không quá 600 (sáu trăm) đô la Mỹ tính theo trị giá FOB hoặc một mức cao hơn nữa theo quy định của nước thành viên nhập khẩu.
Với điều kiện hàng hóa nhập khẩu đó không phải là một phần của một chuỗi các lô hàng nhập khẩu được
.
- Khai báo của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
- Xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp C/O rằng hàng hóa đáp ứng các quy định tại Thông tư này được cấp trên chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
- Nước xuất xứ RCEP.
- Thông tin xác nhận lô hàng bao gồm số hóa đơn, ngày khởi hành, tên tàu hoặc số chuyến bay, cảng dỡ hàng.
- Trị giá FOB nếu áp
Đơn giá để khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu gia công E52 phát sinh phát sinh từ ngày 05/6/2018 về sau được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Hiền đến từ Thái Bình.