các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương) và các cơ quan liên quan tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII và nhiệm vụ tại
tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018
Như vậy, ngày 1/7/2024 sẽ thực hiện cải cách tiền lương.
Theo đó, Chính sách cải cách tiền lương có ảnh hưởng đến công chức từ ngày 1/7/2024 như sau:
(1) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới
Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có nêu rõ như sau:
Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70
hội từ ngày 01/7/2024 Bộ Chính trị ban hành Kết luận 83-KL/TW năm 2024 ngày 21/6/2024.
Trong đó, tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024 có nêu rõ như sau:
Về nội dung cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
...
2.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
Việc triển khai thực hiện cải cách
việc làm cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị.
3. Nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết 27-NQ/TW:
Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết 27-NQ/TW cho phù hợp với thực tiễn để trình Trung ương xem xét, quyết định, thời gian hoàn thành trong năm 2026.
4. Tiếp
Xây dựng lương tham chiếu thay lương cơ sở để tính lương hưu đúng không?
>>Xem thêm: Bảng lương giáo viên theo vị trí việc làm từ ngày 1/7/2024 khi cải cách tiền lương được xếp như thế nào?
>> Xem thêm: Toàn bộ 5 bảng lương và phụ cấp từ ngày 1/7/2024 khi cải cách tiền lương
Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có nêu rõ trong xác định các yếu
Lương giáo viên cao hơn mặt bằng chung lương công chức viên chức từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương đúng không?
Ngày 10 tháng 11 năm 2023, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Theo đó, từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018.
Trên tinh
quyết 104/2023/QH15, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.
Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới công chức viên chức theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương
bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng
Hiện nay, mức lương cơ sở cán bộ, công chức là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của cán bộ, công chức được tính như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 bãi bỏ
từ 1/7/2024 thì có tăng lương cơ sở hay không đang là vấn đề được nhiều người quan tâm.
Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. Theo Nghị quyết 104/2023/QH15, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.
Theo tinh thần tại Nghị quyết 27
, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01/7/2024.
Trong đó, nội dung kết luận có đề cập đến việc xây dựng 05 bảng lương mới và 9 khoản phụ cấp mới theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ được xây dựng, ban hành 5 bảng lương
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X ban hành Nghị quyết 20 về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá vào thời gian nào?
Ngày 28/02/2008, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X ban hành Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2008 về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá.
Tại Nghị
27-NQ/TW năm 2018. (4) Cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập phù hợp với nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập.
(6) Thực hiện tiền lương và thu nhập của các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù:
Giao Ban cán sự đảng Chính phủ: Chỉ đạo Chính phủ, các bộ, các cơ quan liên
trung ương giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC cho các đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND để trình Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
- Đối với các Đề án/Dự án
chính, chuyên viên; cán sự. Chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh công chức lãnh đạo như: Cấp Phòng và tương đương, cấp Sở và tương đương, cấp Vụ và tương đương, Thứ trưởng và tương đương; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp huyện và cấp tỉnh; chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND
công chức lãnh đạo như: Cấp Phòng và tương đương, cấp Sở và tương đương, cấp Vụ và tương đương, Thứ trưởng và tương đương; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp huyện và cấp tỉnh; chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
15.5- Trình độ ngoại ngữ
, Phó chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp huyện và cấp tỉnh; chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
15.5- Trình độ ngoại ngữ:
- Đối với cán bộ, công chức có chứng chỉ ngoại ngữ, thì ghi tên ngoại ngữ + trình độ đào tạo theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt
công chức như: chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên; cán sự. Chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh công chức lãnh đạo như: Cấp Phòng và tương đương, cấp Sở và tương đương, cấp Vụ và tương đương, Thứ trưởng và tương đương; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp huyện và cấp tỉnh; chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
đạo như: Cấp Phòng và tương đương, cấp Sở và tương đương, cấp Vụ và tương đương, Thứ trưởng và tương đương; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp huyện và cấp tỉnh; chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
(15.5) - Trình độ nghiệp vụ theo chuyên
, Sinh, Sử, GDCD và chiều là môn thi Ngoại Ngữ.
Đề thi môn Địa THPT Quốc gia 2023 tất cả mã đề như sau:
Đề thi môn Địa lí thi THPT Quốc gia 2023 tất cả mã đề
Xem đáp án chính thức môn Địa lí THPT 2023
Đáp án đề thi môn Địa THPT Quốc gia tất cả mã đề 2023
Gợi ý đáp án môn Địa mã đề 301
41.A
42.A
43.C
44.A
45.C
46.A
47