chính sách cải cách tiền lương sẽ được ban hành trong tháng 05/2024 đúng không? (Hình từ Internet)
02 khoản phụ cấp mới từ 01/7/2024 đối với giáo viên khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất các nội dung sau về các khoản phụ cấp:
II- QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH
...
3. Nội dung cải
Chính sách tăng lương hưu 15% từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 đã có chưa? Những đối tượng nào được tăng lương hưu 15% từ ngày 01/07/2024? chị B.N - Hà Nội
Bảng lương viên chức theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 được xây dựng khoản phụ cấp như thế nào?
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 có quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất
Cán bộ, công chức ngành Tòa án sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vừa được Quốc hội thông qua vào sáng 10/11. Theo đó, Nghị quyết quyết nghị, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018
kỹ thuật công an
Bảng lương 05: Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Khoản thu nhập từ phụ cấp của 9 đối tượng tại khu vực công từ 1/7/2024 là những khoản nào?
Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, các khoản phụ
quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
kiện nêu trên theo đúng quy định pháp luật. Công ty của anh/chị là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở nên cần chú ý đến hồ sơ và quy trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở Nghệ An là bao nhiêu?
Theo Điều 2 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, mức thu lệ
quy định riêng về thẩm quyền quyền quyết định thanh lý tài sản công tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình.
Ví dụ, ở Quảng Ninh có Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh, trong đó quy định rõ thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản
71/2016/NQ-HĐND9 về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương có quy định như sau:
- Đối tượng nộp lệ phí:
Chủ đầu tư các công trình xây dựng bao gồm: Xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời và cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (trừ các công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp
.
Để được cấp Giấy phép xây dựng thì tốn chi phí bao nhiêu?
Theo Điều 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND của tỉnh Thanh Hóa thì lệ phí cấp Giấy phép xây dựng được quy định như sau:
Đối tượng chịu lệ phí:
- Hộ gia đình, cá nhân là Chủ đầu tư xây dựng công trình xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức là chủ đầu tư xây dựng công
tỉnh Gia Lai?
Theo Điều 2 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/giấy phép.
- Mức thu lệ phí cấp giấy