Giá xăng dầu hôm nay 24 10 2024: Giá xăng giảm dưới 20.000 đồng/lít? Giá xăng dầu giảm đồng loạt bao nhiêu?
Bộ Công thương vừa thông báo điều hành kinh doanh xăng dầu ngày 24 10 2024 tại đây. Theo đó, giá xăng dầu hôm nay 24 10 2024 thực hiện như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.692 đồng/lít, giảm 38 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao
Giá xăng dầu hôm nay 31 10 2024: Giá xăng giảm dưới 20.000 đồng/lít? Giá xăng dầu giảm đồng loạt bao nhiêu?
Bộ Công thương vừa thông báo điều hành kinh doanh xăng dầu ngày 31 10 2024 tại đây. Theo đó, giá xăng dầu hôm nay 24 10 2024 thực hiện như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.408 đồng/lít, giảm 284 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao
dầu hôm nay 28 11 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.840 đồng/lít, tăng 497 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.857 đồng/lít, tăng 329 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.777 đồng/lít, tăng 268 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.142 đồng/lít, tăng 221 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
dầu hôm nay 05/12/2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.864 đồng/lít, tăng 24 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.563 đồng/lít, giảm 294 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.382 đồng/lít, giảm 395 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.817 đồng/lít, giảm 325 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.861 đồng/lít, giảm 3 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.596 đồng/lít, tăng 33 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.255 đồng/lít, tăng 127 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.566 đồng/lít, giảm 251 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn
ngày 28/11/2024, giá xăng dầu hôm nay 20 12 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.244 đồng/lít, tăng 383 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.004 đồng/lít, tăng 408 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.733 đồng/lít, tăng 478 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.968 đồng/lít, giảm 402 đồng
dầu hôm nay 26/12/2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.817 đồng/lít, giảm 427 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.547 đồng/lít, giảm 457 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.630 đồng/lít, giảm 103 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.708 đồng/lít, giảm 260 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
Công văn 210/BCT-TTTN tại đây. Theo đó, sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu, tại kỳ điều hành ngày 09/01/2025, giá xăng dầu hôm nay 10/01/2025 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.431 đồng/lít, tăng 374 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21
Chức danh và mã số ngạch công chức thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
Kiểm tra viên cao cấp thuế: Mã số ngạch 06.036
Kiểm tra viên chính thuế: Mã số ngạch 06.037
Kiểm tra viên thuế: Mã số ngạch 06.038
Kiểm tra viên trung cấp thuế
thẩm quyền cấp, được phân cấp cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 3 Quy định này phải tuân thủ các quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 91, Điều 92, Điều 93 và Điều 94, Luật Xây dựng năm 2014 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
- Xác định điều kiện cấp giấy phép xây dựng trong một số trường hợp
nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ
có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34
quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang
định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng
hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ
có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34
-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật
nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người
Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức
Trang phục xét xử của thẩm phán được dự toán kinh phí như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 3.5.3 Mục II Hướng dẫn 92/TANDTC-KHTC năm 2022 lập dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2023 quy định trang phục làm việc của thẩm phán như sau:
- Mỗi Thẩm phán được cấp 02 chiếc với đơn giá: 2.000.000 đồng/chiếc;
- Niên hạn cấp là 05 năm/02 chiếc.
- Đối với