, sau đó xuất hiện các triệu chứng như sốt cao 41 °C, suy nhược cơ thể, chán ăn, hay nghiến răng hoặc kêu rên khẽ, viêm kết mạc mắt có dử, giảm số lượng bạch cầu trong máu, lợn bị táo bón sau đó ỉa chảy phân thối khắm.
5.1.2. Triệu chứng lâm sàng
Thời gian ủ bệnh từ 3 ngày đến 8 ngày, bệnh xuất hiện với các thể như sau:
- Thể quá cấp tính
Bệnh xảy
huyết dưới da nhiều, xuất huyết niêm mạc ruột, phổi, tim, thận và lách.
Nhìn chung lợn có bệnh tích như sau:
- Phổi thủy thũng, trong phế quản và phế nang có tích nhiều nước màu vàng.
- Mỡ vành tim vàng.
- Bàng quang căng, niêm mạc xuất huyết nặng, chứa đầy nước tiểu màu vàng, đỏ hoặc đỏ xẫm. Cũng có khi bàng quang xẹp, không chứa nước tiểu.
- Gan
động vật - Quy trình chuẩn đoán - Phần 43: Bệnh lưỡi xanh thì khi bò mắc bệnh lưỡi xanh sẽ có một số dấu hiệu bệnh tích như sau:
Tắc nghẽn, phù nề, xuất huyết và loét niêm mạc tiêu hóa và hô hấp (miệng, thực quản, dạ dày, ruột, niêm mạc tuyến yên, niêm mạc khí quản).
Xuất huyết điểm và lở loét trong khoang miệng, đặc biệt là trên lưỡi và niêm mạc
, dê, cừu và xảy ra ở đầu ổ dịch;
- Gia súc sốt cao từ 40,5 °C đến 42,5 °C, run rẩy, thở gấp, các niêm mạc đỏ ửng hay tím bầm, nghiến răng, thè lưỡi, đầu gục xuống, mắt đỏ, đi loạng choạng, đứng không vững;
- Gia súc chết nhanh sau khi xuất hiện triệu chứng từ một đến vài giờ;
- Sau khi chết, các lỗ tự nhiên chảy máu đen và khó đông.
6.2.1.2 Thể
cao từ 40,5 °C đến 42,5 °C, run rẩy, thở gấp, các niêm mạc đỏ ửng hay tím bầm, nghiến răng, thè lưỡi, đầu gục xuống, mắt đỏ, đi loạng choạng, đứng không vững;
- Gia súc chết nhanh sau khi xuất hiện triệu chứng từ một đến vài giờ;
- Sau khi chết, các lỗ tự nhiên chảy máu đen và khó đông.
6.2.1.2 Thể cấp tính
- Gia súc sốt cao từ 40 °C đến 42 °C
, miệng, diều căng đầy hơi.
- Giảm đẻ, trứng biến dạng, vỏ xù xì hoặc thiếu canxi.
- Phân lỏng, màu trắng xanh, dính bết vào lông quanh lỗ huyệt.
- Gà bị bệnh sau từ 5 ngày đến 6 ngày xuất hiện triệu chứng thần kinh: Vẹo cổ, bước vòng tròn, liệt chân cánh.
6.1.3. Giải phẫu bệnh học
Tùy theo thể bệnh có thể thấy nhiều hoặc một trong những bệnh tích
, ngạt mũi và sưng hạch bạch huyết vùng cổ 2 bên;
- Sốt, nôn, đau bụng và tiêu chảy, có thể viêm đại tràng xuất huyết nhưng ít gặp;
- Tiểu khó, tiểu rắt, tiểu máu trong viêm bàng quang xuất huyết, rối loạn chức năng thận;
- Ngoài ra biểu hiện rất hiếm gặp như viêm mô ống thận hoại tử, suy thận, viêm não - màng não, viêm cơ tim, viêm gan cấp, viêm túi
. Bệnh nhân có sốt cao, sốt rét run, ho đờm mủ. Tổn thương có thể tiến triển thành viêm phổi hoại tử dẫn đến suy hô hấp, sốc nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn huyết cũng là thể bệnh hay gặp, có thể không xác định được đường vào, dễ diễn biến thành sốc nhiễm khuẩn, suy đa phủ tạng gây tử vong.
b) Các biểu hiện lâm sàng ít gặp hơn
- Ổ áp xe trong ổ bụng: áp
Cho tôi hỏi hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn là bệnh do loại vi rút nào gây nên và thường xuyên xuất hiện nhất là vào khoảng thời gian nào trong năm? Có thể sử dụng những loại thuốc thử nào để chẩn đoán bệnh ở lợn? Câu hỏi của anh Toàn từ Tiền Giang.
:
Bệnh đóng dấu lợn (Swine Erysipelas)
Bệnh truyền nhiễm, triệu chứng điển hình của bệnh là trên da có những đám xuất huyết theo hình vuông, hình tròn, do vi khuẩn Gram dương Erysipelothrix rhusiopathiae (E. rhusiopathiae) gây ra.
Theo đó, bệnh đóng dấu lợn là loại bệnh truyền nhiệm, triệu chứng điển hình của bệnh là trên da có những đám xuất huyết
, cừu và xảy ra ở đầu ổ dịch;
- Gia súc sốt cao từ 40,5 °C đến 42,5 °C, run rẩy, thở gấp, các niêm mạc đỏ ửng hay tím bầm, nghiến răng, thè lưỡi, đầu gục xuống, mắt đỏ, đi loạng choạng, đứng không vững;
- Gia súc chết nhanh sau khi xuất hiện triệu chứng từ một đến vài giờ;
- Sau khi chết, các lỗ tự nhiên chảy máu đen và khó đông.
6.2.1.2 Thể cấp
Cho tôi hỏi triệu chứng lâm sàng bệnh dịch tả loại nhai lại nhỏ của động vật có biểu hiện gì? Tôi thắc mắc lấy mẫu huyết thanh bệnh dịch tả loại nhai lại nhỏ của động vật được thực hiện như thế nào? Phát hiện kháng thể kháng vi rút dịch tả loài nhai lại nhỏ của bệnh dịch tả loại nhai lại nhỏ của động vật được quy định ra sao? Mong được giải đáp
về triệu chứng lâm sàng như sau:
Cách tiến hành
5.1. Chẩn đoán lâm sàng
...
5.1.2. Triệu chứng lâm sàng
Lợn nhiễm bệnh có những triệu chứng rối loạn hô hấp và thần kinh.
Lợn con chưa cai sữa có biểu hiện giảm cân, bỏ ăn, sốt (41 °C đến 42 °C), run rẩy, chảy nhiều nước dãi, giật cầu mắt. Triệu chứng thần kinh xuất hiện sau 24 h và chết sau 24 h
tuổi.
- Lợn ỉa chảy phân loãng màu vàng có khi dính máu, màng nhày và fibrin, có thể bị đi bị lại vài lần và kéo dài đến vài tuần.
- Lợn mất nước, gầy, sốt từng cơn.
- Tỉ lệ chết thấp và chỉ xảy ra sau khi đi ỉa chảy vài tuần, còn phần lớn các lợn có thể hồi phục và trở thành vật mang trùng.
5.1.3. Bệnh tích đại thể
Thể bại huyết
- Tím tái ở tai
ghi nhận năm 1925, sau đó bệnh xuất hiện tại các địa phương trong cả nước và gia tăng trong thời gian gần đây.
Bệnh có biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, khó chẩn đoán và tỷ lệ tử vong cao ở những trường hợp viêm phổi nặng, nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng. Những người có bệnh nền (tiểu đường, bệnh gan, thận, phổi mạn tính,...) có nguy cơ cao mắc
Ngoài trâu bò ra thì bệnh lở mồm long móng còn xuất hiện trên một số loài động vật nào khác nữa không? Khi mắc bệnh thì thường sẽ có những triệu chứng lâm sàng chung như thế nào? Câu hỏi của anh Hùng từ Đồng Nai.
, thu gom rác thải; đảm bảo các điều kiện nhà vệ sinh trường học... để đảm bảo khung cảnh nhà trường xanh - sạch - đẹp trước ngày khai giảng năm học mới; đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh, đặc biệt là bệnh dịch sốt xuất huyết: Kiểm tra hệ thống cấp nước, thoát nước, thau rửa bể chứa nước sạch; tuyên truyền cho giáo viên, học sinh xử lý bọ gậy
.1.2. Triệu chứng lâm sàng
5.1.2.1. Thể quá cấp
- Gia cầm chết nhanh, đột ngột.
- Chưa có biểu hiện lâm sàng về bệnh lý.
5.1.2.2. Thể độc lực cao
- Sốt cao từ 40 °C trở lên
- Xù lông, ủ rũ, bỏ ăn, giảm đẻ
- Đầu, mặt sưng, phù quanh mắt. Mào, tích sưng, xuất huyết
- Mắt bị viêm kết mạc và có thể xuất huyết
- Xuất huyết điểm ở giữa vùng bàn chân và
điểm nộp hồ sơ, bao gồm:
- Thuốc điều trị ung thư;
- Thuốc điều trị kháng vi rút thế hệ mới; - Kháng sinh thế hệ mới; - Thuốc dùng trong điều trị sốt xuất huyết, lao, sốt rét; - Thuốc ức chế miễn dịch dùng trong ghép tạng.
e) Thuốc sản xuất trong nước, bao gồm:
- Thuốc được sản xuất gia công hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất tại Việt Nam đối