4
Bắc Kạn
209
36
Lào Cai
214
5
Bắc Giang
204
37
Lạng Sơn
205
6
Bắc Ninh
222
38
Lâm Đồng
263
7
Bến Tre
275
39
Long An
272
8
Bình Dương
274
40
Nam Định
228
9
Bình Định
256
41
Nghệ An
238
10
Bình
chuyển sang TK 1526- Thành phẩm, hàng hóa trong đó có chi tiết theo yêu cầu quản lý;
- Số dư Nợ TK 211 - Tài sản cố định sau khi trừ số dư Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định được chuyển sang dư Nợ TK 211 - Tài sản cố định;
- Số dư TK 334 - Phải trả người lao động được chuyển sang TK 3311- Phải trả người lao động
- Số dư các TK 3382 – Kinh phí công
:
Mã đề Lý 213:
Mã đề Lý 214:
Mã đề Lý 215:
Mã đề Lý 216:
Mã đề Lý 217:
Mã đề Lý 218:
Mã đề Lý 219:
Mã đề Lý 220:
Mã đề Lý 221: Tại đây
Mã đề Lý 222:
Mã đề Lý 223:
Mã đề Lý 224:
24 Mã đề thi Lý THPT Quốc gia 2024 chi tiết nhất? Xem và tải trọn bộ 24 mã đề thi Lý THPT Quốc gia 2024 ở đâu? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách cộng điểm
theo mẫu quy định;
b) Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo mẫu quy định.
Như vậy, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
Lưu ý: Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ.
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024, trong đó môn Sinh học với thời gian 50 phút.
Dưới đây là Đáp án đề thi Sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024:
Mã đề: 201
Mã đề: 202
Mã đề: 203
Mã đề: 204
Mã đề: 205
Mã đề: 206
Mã đề: 207
Mã đề: 208
Mã đề: 209
Mã đề: 210
Mã đề: 211
Mã đề: 212
Mã đề: 213
Mã đề: 214
Mã đề
thiểu 3 ký tự nhận biết nhà sản xuất tấm thạch cao.
2.1.2 Một mã chữ cái hoặc chữ số nhận biết cơ sở sản xuất và dây chuyền sản xuất.
2.1.3 Mã nhận biết ngày tháng và thời gian sản xuất.
2.1.4 Mã chữ cái 3 ký tự theo TCVN 7217-1 nhận biết nước sản xuất.
2.2 Thông tin được in theo 2.1 phải:
2.2.1 Gồm một hoặc nhiều dòng nằm theo hướng gia công
Thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giao đất, cho thuê đất phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt?
Tại tiểu mục 2 Mục I Phương án ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2022 Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh quy định thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
định tại Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã
Trên tinh thần đó, ngày 26/04/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 2/CT-TTg năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia. Trong đó đề cập đến 20 nội dung để triển khai quyết liệt Chính phủ điện tử như sau:
Các nội dung về định hướng phát triển các hệ thống triển khai Chính phủ điện tử
gồm:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự
Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ thực hiện nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1682/QĐ-TTg năm 2023 (Có hiệu lực từ 26/12/2023), Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính là tổ chức tư vấn của Thủ tướng Chính phủ, có chức năng tư vấn, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ các sáng kiến cải cách về cơ chế
trước ngày 01 tháng 7 năm 2023, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân
nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị
.
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân
hiểm xã hội.
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân
) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định
đối tượng sau:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị
Các máy móc thiết bị tại cơ quan tổ chức đơn vị được phân thành mấy loại?
Sử dụng máy móc thiết bị văn phòng (Hình từ Internet)
Tại Điều 3 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg quy định về các máy móc thiết bị tại cơ quan tổ chức đơn vị như sau:
Máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
a) Máy móc, thiết