/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27/2/2008 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
(4) Các thiết bị, dụng cụ đo lường, giám sát chất lượng phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định thường xuyên.
(5) Các dụng cụ và phương tiện cầm tay phải làm bằng các vật liệu phù hợp, không thôi nhiễm (bàn chế biến bằng nhôm/inôx, dao bằng inox với chuôi dao bằng nhựa
trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất".
Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH về ngành, nghề có nguy cơ cao
hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bị tai nạn trong thời gian nghỉ phép năm thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy
tuất hàng tháng. Như vậy, em và em gái của em sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng quy định trong Luật bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Theo Điều 26 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
Mức trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật Bảo hiểm xã hội
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần theo quy
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
“Điều 6. Từ chối nhận việc làm theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định là từ chối nhận việc làm mà không có lý do chính đáng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Người lao động được trung tâm dịch vụ việc làm
Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cụ thể:
Về nguyên tắc bồi thường
(1) Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó;
(2) Việc bồi thường đối với người lao
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cụ thể:
Mức bồi thường tai nạn lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22%
Thứ nhất, về nguyên tắc bồi thường
(1) Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó
Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP cần những giấy tờ sau:
+) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu 03 của BLĐTBXH)
+) Hợp đồng lao động đã hết thời hạn
+) Sổ bảo hiểm xã hội bản chính
+) Giấy ủy quyền nộp và nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
+) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
y tế hay không?
Trong thời gian này thì lao động sẽ được hưởng cả tiền lương làm việc do doanh nghiệp trả và hưởng chế độ thai sản do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả. Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 về mức hưởng chế độ thai sản có nêu:
“Điều 12. Mức hưởng chế độ thai sản
...
2. Thời gian nghỉ việc
làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định."
Và tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
"Điều 9. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
2. Các trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất
, Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã không còn quy định về việc trả lương cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu. Tuy nhiên, tại Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN, Bộ LĐTB&XH hướng dẫn:
Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại
Vì sao tiền lương hưu tháng 9/2023 ít hơn tháng 8/2023?
Theo hướng dẫn tại Công văn 2206/BHXH-TCKT năm 2023 thì Bảo hiểm xã hội sẽ tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng của tháng 8 năm 2023 và truy lĩnh số tiền chênh lệch tăng thêm của tháng 7/2023 theo mức hưởng mới quy định tại Nghị định 42/2023/NĐ-CP, Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH
sinh mà không yêu cầu bắt buộc là tháng liền kề trước khi sinh phải đóng bảo hiểm xã hội.
Muốn hưởng chế độ thai sản nhưng tháng liền kề trước khi sinh không đóng bảo hiểm xã hội thì có được hưởng chế độ không?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh
tháng trước khi sinh được xác định theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật
sinh con có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39
đã đóng bảo hiểm xã hội;
...
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
4. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều này, được ghi theo mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng trước khi nghỉ việc
người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh."
Theo đó, người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục được quy định tại Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH. Trong đó có công việc biểu diễn nghệ thuật.
Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc nghệ
dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này."
Đồng thời tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH có quy định:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc