-TLĐ năm 2022, cụ thể như sau:
Trình tự đăng ký, xét và công nhận
...
4.2 Quá trình xét và công nhận
a) Thời hạn công nhận
- Công nhận giai đoạn 02 năm: đủ 24 tháng tính từ ngày đăng ký.
- Công nhận giai đoạn 05 năm: đủ 60 tháng tính từ ngày đăng ký.
b) Chấm điểm
- Hàng năm Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tự chấm điểm thực hiện tiêu chí
khoản 4 Điều này.
4. Mức tiền thưởng
Thưởng cho cá nhân có thành tích công tác đột xuất theo 02 mức tiền thưởng tương ứng với số điểm thành tích cá nhân đạt được:
a) Cá nhân đạt từ 05 điểm đến 08 điểm: Thưởng số tiền bằng 03 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.
b) Cá nhân đạt trên 08 điểm đến 10 điểm: Thưởng số tiền bằng 05 lần mức lương cơ sở
biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc
vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc."
Thời hạn để làm thử tục nhận cha mẹ con là 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các giấy tờ cần thiết. Trong một số trường hợp được kéo dài để xác minh nhưng không được quá
khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi - lanh dưới 50 cm3.
Thời hạn của giấy phép lái xe B1 đối với đàn ông trên 60 tuổi là bao lâu?
Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn
Đối với xe tải thùng hở không mui, được phép xếp hàng hóa cao tối đa là bao nhiêu mét?
Căn cứ theo tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT- BGTVT quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:
"1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo
thu hồi Thẻ công chứng viên."
Thẻ công chứng viên bị hỏng không còn sử dụng được nữa thì cần làm gì để có thể được cấp lại thẻ?
Làm sao để có thể được cấp lại thẻ công chứng viên?
Để được cấp lại Thẻ công chứng viên, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ cần thiết theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BTP cụ thể như sau:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ
hệ thống giáo dục quốc dân (ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT), thẩm quyền cấp văn bằng tốt nghiệp đối với từng loại văn bằng cụ thể như sau:
"Điều 15. Thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Thẩm quyền cấp văn bằng được quy định như sau:
a) Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp;
b) Bằng tốt nghiệp trung
ốm đau
1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ
Có được cấp lại giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) khi đi khám thai bị mất không?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 26 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:
“Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy
quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm
Thông tư 02/2017/TT-VPCP quy định như sau:
Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
1. Chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:
a) Tính đầy đủ về số lượng và nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu
vợ sinh con.
Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
...
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ
sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng
...
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2
Chồng có được nghỉ trông con hay được hưởng chế độ trợ cấp gì khi vợ sinh hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
...
2.Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07
/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP vàkhoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
Như vậy, theo quy định trên thì
gian đã đóng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội được hướng dẫn như
cấp thông tin cá nhân cũng là nghĩa vụ của người tố cáo.
Không nêu tên người tố cáo trong đơn tố cáo thì đơn có được giải quyết?
Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Thông tư 05/2021/TT-TTCP quy định như sau:
"Điều 19. Giữ bí mật thông tin và bảo vệ người tố cáo
Trong quá trình xử lý đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật
hiện tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo.
Tải về mẫu đơn tố cáo mới nhất 2023: Tại đây
Đơn tố cáo
Đơn tố cáo đủ điều kiện xử lý khi phân loại phải đáp ứng các yêu cầu như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2021/TT