Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trong việc sử dụng hóa đơn, chứng từ có quyền gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
1. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có quyền:
a) Tạo hóa đơn điện tử không có mã của
Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hướng dẫn lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế như sau:
Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
1. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng
Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được quy định như thế nào?
Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
1. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh
có mã nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
...
Như vậy, nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì người nộp thuế cần thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa
điện tử:
a) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì người bán được lựa chọn sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông
Hóa đơn GTGT có được sử dụng cho hoạt động vận tải quốc tế không?
Theo Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về loại hóa đơn như sau;
Loại hóa đơn
Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam: Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật BHXH; Điều 4, khoản 4 Điều 13, khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22 Thông tư số 181/2016/TT-BQP; khoản 1, 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp hưởng BHXH một lần.
a1) Sổ BHXH.
a2
được pháp luật quy định là thủ tục “đăng ký lại việc kết hôn”.
Tải về mẫu tờ khai cấp lại Giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2023: Tại Đây
Để xin cấp lại Giấy đăng ký kết hôn thì cần đến đâu làm?
Để xin cấp lại Giấy đăng ký kết hôn thì cần đến đâu làm?
Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định: “Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được
nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc."
Mẫu mới nhất Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo quy định của pháp luật? Thủ tục đăng ký lại kết hôn được quy định ra sao?
Đăng ký lại kết hôn phải đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, theo đó
sinh không?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử như sau:
"Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ
thời điểm chấm dứt hôn nhân như sau:
“Hôn nhân chấm dứt kể từ thời điểm vợ hoặc chồng chết.
Trong trường hợp Tòa án tuyên bố vợ hoặc chồng là đã chết thì thời điểm hôn nhân chấm dứt được xác định theo ngày chết được ghi trong bản án, quyết định của Tòa án.”
Căn cứ theo khoản 3 Điều 24 Nghị Định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký lại kết
Muốn đăng ký lại kết hôn phải đáp ứng điều kiện gì?
Tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử cụ thể như sau:
"Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm
Tổng cục Thuế hướng dẫn các bước xử lý hoá đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục B Phụ lục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1464/QĐ-BTC năm 2022.
Theo đó, thủ tục xử lý hóa đơn điện tử của Cơ quan thuế có sai sót dựa trên quy định tại Luật quản lý thuế 2019; Nghị định 123/2020/NĐ-CP và
Hướng dẫn về việc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn theo Công văn 1568/CTHTI-TTHT?
Tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định:
2. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót thì
Khi kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển như sau:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu
Việc đăng ký thay đổi tàu biển được thực hiện khi nào?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký thay đổi như sau:
Đăng ký thay đổi là việc đăng ký tàu biển khi tàu biển đó đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam nhưng có sự thay đổi về tên tàu, tên chủ tàu, địa chỉ chủ tàu, thông số kỹ thuật, công
phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).
Nội dung chứng từ khấu trừ bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của chứng từ khấu trừ thuế như sau:
“Điều 32. Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu
mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Bước 2: Khi nhận được Thông báo phát hành biên lai do tổ chức thu phí, lệ phí gửi đến, cơ quan
hình thức chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày 01 tháng 7 năm 2022 và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính.
Như vậy, kể từ ngày 1/7/2022, tất cả doanh nghiệp, tổ chức cá nhân phải chuyển sang sử dụng chứng từ điện tử khấu
Mẫu thông báo về việc chấp nhận đăng ký sử dụng biên lai điện tử là mẫu nào?
Mẫu thông báo về việc chấp nhận đăng ký sử dụng biên lai điện tử theo mẫu số 01/TB-TNĐK Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu thông báo về việc chấp nhận đăng ký thông tin sử dụng biên lai điện tử
Mẫu thông báo về việc chấp