.
Trong đó phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng 3, mã số V.07.01.03 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
Giảng viên chính hạng 2 thì phải có trình độ đào tạo thế nào?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT thì tiêu
, ngoại trừ gờ chân tường, ngưỡng cửa v.v…
Diện tích sàn được che phủ không được bao quanh, hoặc chỉ được bao quanh một phần và không có các cấu kiện bao quanh (các diện tích đã được đề cập ở 5.1.3.1 b), được tính toán theo hình chiếu đứng của các giới hạn phía ngoài bộ phận che bên trên. Các diện tích có độ cao thay đổi trong một tầng (ví dụ: sảnh lớn
.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4
hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Giáo viên tiểu học
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng
viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Giáo viên tiểu học
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2
-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số
viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã
dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Giáo viên tiểu học
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1
được quy định cụ thể như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07
Khi lắp đặt cáp trong các công trình công nghiệp không được phép đặt cáp trong trường hợp nào?
Căn cứ theo tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9208:2012 quy định như sau:
4. Quy định Chung
4.1. Những quy định dưới đây áp dụng cho việc lắp đặt cáp và dây điện ngoại trừ những mạch tạo thành các bộ phận nguyên thể như động cơ điện, thiết
quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học như thế nào?
(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu
nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã
an ninh hàng hải
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
a) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I
Mã số: V.12.45.01
b) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II
Mã số: V.12.45.02
c) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III
Mã số: V.12.45.03
Như vậy, mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn
Viên chức thăng hạng lên thẩm kế viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 tối thiểu mấy năm? Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy? - câu hỏi của anh Tính (Đồng Nai)
Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập được xếp thành bao nhiêu hạng?
Hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập được quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số
Giáo viên mầm non hạng 1
Mã số V.07.02.24
Giáo viên mầm non hạng 2
Mã số V.07.02.25
Giáo viên
đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được phân hạng như thế nào?
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số
Giáo viên tiểu học hạng 1
Mã số V.07.03.29
Giáo viên tiểu học hạng 2
Mã số V.07.03.28
Giáo viên tiểu học
danh nghề nghiệp
Mã số
Áp dụng hệ số viên chức
Hệ số lương
1
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
V.09.02.01
Loại A3 nhóm 1 (A3.1)
6,20 - 8,00
2
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
V.09.02.02
Loại A2 nhóm 1 (A2.1)
4,40 - 6,78
3
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng