/2014/TT-BCT cụ thể như sau:
"Điều 10. Đại lý bán lẻ xăng dầu
Thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm:
1. Đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu của đại lý bán lẻ với bên giao đại lý và Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối trước ngày 05 tháng 01 hàng năm theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay
(01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương."
Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 1 và điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/TT-BCT có quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cụ thể như sau:
"2. Thủ tục hành chính do Bộ Công Thương thực hiện
...
c) Đối với thủ tục hành chính cấp mới, cấp bổ sung, sửa
được xác định tình trạng nghiện ma túy hay trả về cho cơ quan công an?
Tại khoản 4 Điều 27 Luật Phòng, chống ma túy 2021 và Điều 5 Thông tư 18/2021/TT-BYT có quy định cụ thể về việc trả kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy như sau:
"4. Khi có kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy, cơ sở y tế có trách nhiệm gửi ngay kết quả đến cơ quan đề
tối thiểu 5 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất."
Đồng thời, căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư số 32/2017/TT-BCT có quy định liên quan đến việc khai báo hóa chất như sau:
“Điều 3
đặt tên con trùng với tên của một người nổi tiếng hay không? (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về nội dung khai sinh như sau:
"Điều 6. Nội dung khai sinh
Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
1. Việc xác định
sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thay cho người nhận mua nhà hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
- Hợp đồng về chuyển
thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.”
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của
hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Khai thác đất để san lấp trên chính diện tích đó có được miễn thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường không?
* Về thuế tài nguyên
Căn cứ theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định:
"Điều 10. Miễn thuế tài nguyên
5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao
/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với TTDL. Các vấn đề về đảm bảo an toàn HTTT, yêu cầu kỹ thuật về kết nối các HTTT/CSDL với CSDL QG thực hiện theo quy định của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn HTTT theo cấp độ.
nạn không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm
tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của
lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.”
Bên cạnh đó, Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, về vấn đề nghỉ dưỡng sức sau ốm đau cũng quy định:
“Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1
tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày x 75 (%) x Số ngày
Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo
đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền."
Và Điều luật này được hướng dẫn cụ thể tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
...
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm
đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề
lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;”
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì thời gian hưởng chế độ ốm đau
đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Vấn đề này được hướng dẫn cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
...
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm
Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều
cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng